Địa Lí Dân Cư

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Giải Bài Tập Địa Lí 9 – Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 3 trang 10: Quan sát hình 3.1, hãy cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào. Thưa thớt ở những vùng nào. Vì sao?

Trả lời:

   Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng và ven biển nhất là đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

   Dân cư thưa thớt ở vùng miền núi.

   Do: Ở vùng đồng bằng có điều kiện sống thuận lợi nên dân cư tập trung đông đúc. Ngược lại những nới có điều kiện sống khó khăn như địa hình hiểm trở, giao thông khó khăn, kinh tế kém phát triển,…

Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 3 trang 12: Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết.

Trả lời:

   Những thay đổi của quần cư nông thôn:

      – kiến trúc nhà có nhiều thay đổi: nhiều nhà cao tầng, nhà mọc sát nhau…

      – giao thông: đường xá bê tông hóa, nhiều phương tiện,…

      – lao động ngoài hoạt động trong khu vực nông nghiệp còn hoạt động trong cả lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ…

Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 3 trang 12: Quan sát hình 3.1, hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta. Giải thích.

Trả lời:

   *Nhận xét:

      – Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.

      – Trung du miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta (15 đô thị), tuy nhiên ở đây chủ yếu là các đô thị vừa và nhỏ.

      – Vùng có đô thị nhiều thứ 3 và thứ 2 cả nước là Đồng bằng sông Hồng (10 đô thị) và Đồng bằng sông Cửu Long (12 đô thị).

      – Đông Nam Bộ là vùng có quy mô đô thị lớn nhất nước ta.

      – Các vùng còn lại có ít đô thị và mật độ đô thị thưa thớt (Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên)

   * Giải thích:

      – Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, những vùng có nhiều đô thị và có quy mô đô thị lớn là những vùng đông dân và có mật độ dân số cao.

      – Sự phát triển kinh tế-xã hội khác nhau giữa các vùng miền.

      – Quy mô diện tích giữa các vùng miền có sự khác nhau rõ rệt.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 3 trang 13: Dựa vào bảng 3.1, hãy:

– Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ thành thị của nước ta.

– Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào.

Trả lời:

   – Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 1985-2003 tăng liên tục.tuy nhiên tốc độ tăng còn chậm.

   – Tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta giai đoạn 1985-2003 tăng nhưng tăng còn chậm. Như vậy trình độ đô thị hóa của nước ta còn thấp.

Bài 1 trang 14 Địa Lí 9: Dựa vào hình 3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta.

Trả lời:

   Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng và ven biển nhất là đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

   Dân cư thưa thớt ở vùng miền núi.

Bài 2 trang 14 Địa Lí 9: Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta.

Trả lời:

   Đặc điểm các loại hình quần cư:

   – Quần cư nông thôn :

      + Sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô khác nhau được gọi là làng, ấp, bản,buôn,…

      + Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp

   – Quần cư đô thị:

      + Mật độ dân số cao

      + Nhà san sát nhau, các nhà cao tằng, chung cư, biệt thự…

      + Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp- xây dựng và dịch vụ.

Bài 3 trang 14 Địa Lí 9: Quan sát bảng 3.2, nêu nhận xét sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta.

Trả lời:

   – Dân số nước ta phân bố không đồng đều giữa các vùng:

      + Đồng bằng sống Hồng là vùng có mật độ cao nhất cả nước năm 2003 là 1192 người/km2.

      + Các vùng có mật độ dân số khá cao là Đông Nam Bộ (476 người/km2), Đồng bằng sông Cửu Long (425 người/km2).

      + Các vùng có mật độ dân số thấp là Tây Bắc ( 67 người/km2), Tây Nguyên (84 người/km2)

   – Mật độ dân số của nước ta từ năm 1989-2003 tăng, tăng ở tất cả các vùng đặc biệt tăng mạnh ở Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1070

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống