Địa Lí Kinh Tế

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Giải Bài Tập Địa Lí 9 – Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 9 trang 34: Dựa vào bảng 9.1, hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta. Nêu ý nghĩa của tài nguyên rừng.

Trả lời:

Nước ta gồm có các loại rừng: Rừng sản xuất, rung phòng hộ, rừng đặc dụng.

Ý ngĩa của tài nguyên rừng:

   – Rừng sản xuất: Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho xuất khẩu. Việc trồng rừng nguyên liệu giấy đem lại việc làm và thu nhập cho người dân.

   – Rừng phòng hộ là khu rừng đầu nguồn các con sông, các cánh rừng chắn cát bay dọc ven biển miền Trung, dải rừng ngập mặn ven biển có tác dụng phòng chống thiên tai như lũ lụt, cat bay cat lấn…

   – Rừng đặc dụng: là các khu dự trữ và các vườn quốc gia, có tác dụng bảo vệ nguồn ghen, các động vậy quý hiếm

Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 9 trang 36: Việc trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta vừa khai khác lại vừa bảo vệ rừng.

Trả lời:

   – Lợi ích của việc trồng rừng:

      + Kinh tế: Cung cấp gỗ, củi; cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp; cho dược liệu…

      + Xã hội: Tạo việc làm đem lại thu nhập cho bà con miền núi

      + Môi trường: Góp phần phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường (chống lũ, bảo vệ đất chống xói mòn, bảo vệ bờ biển, chống cát bay…); Bảo tồn nguồn gen, các hệ sinh thái tự nhiên, Điều hòa môi trường.

   – Chúng ta vừa khai thác, vừa bào vệ rừng để: trách cạnh kiệt rừng, phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường (chống lũ, bảo vệ đất chống xói mòn, bảo vệ bờ biển, chống cát bay…); Bảo tồn nguồn gen, các hệ sinh thái tự nhiên.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 9 trang 36: Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư trường này

Trả lời:

    Dựa vào chú giải trong hình 9.2 xác định các ngư trường: Cà Mau – Kiên Giang ( biển vùng phía Nam Bộ), Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa- Vũng Tàu ( cực Nam Trung Bộ), Hải Phòng – Quảng Ninh (Bắc Bộ), ngư trường Trường Sa- Hoàng Sa ở ngoài xa khu vực 2 quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 9 trang 36: Hãy cho biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề khai thác nuôi trồng thủy sản?

Trả lời:

Những khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề khai thác nuôi trồng thủy sản:

    – Bão và gió mùa Đông Bắc làm biển động đã hạn chế ngày ra khơi, nhiều khi gây thiệt hại về người và của.

    – Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm khá mạnh.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 9 trang 37: Hãy so sánh số liệu trong bảng, rút ra nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản

Trả lời:

   – Từ năm 1990 đến năm 2002 sản lượng thủy sản tăng mạnh từ 890,6 nghìn tấn lên 2647,4 nghìn tấn. trong đó nuôi tròng tăng nhanh hơn:

      + Thủy sản khai thác tăng từ 728,5 nghìn tấn lên 18026 nghìn tấn tăng gấp 2,5 lần.

      + Thủy sản nuôi trồng tăng từ 162,1 nghìn tấn lên 844,8 nghìn tấn tăng gấp 5,2 lần.

   – Cơ cấu ngành thủy sản gồm khai thác và nuôi trồng, sản lượng khai thác luôn lớn hơn sản lượng nuôi trồng.

Bài 1 trang 37 Địa Lí 9: Hãy xác định trên hình 9.2 những vùng phân bố rừng chủ yếu?

Trả lời:

    Những vùng phân bố rừng chủ yếu: Tây nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.

Bài 2 trang 37 Địa Lí 9: Hãy xác định trên hình 9.2, các tỉnh trọng điểm nghề cá?

Trả lời:

    Các tỉnh trọng điểm nghề cá: Cà Mau, Kiên Giang, Ninh Thuận, Bà Rịa- Vũng Tàu.

Bài 3 trang 37 Địa Lí 9: Căn cứ vào bảng 9.2, hãy vẽ biểu đồ biểu diễn thể hiện sản lượng thủy sản, thời kì 1990 – 2002?

Trả lời:

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1095

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống