Giải Giáo Dục Công Dân Lớp 9 (Ngắn Gọn)

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Giải Bài Tập Giáo Dục Công Dân 9 – Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân giúp HS giải bài tập, hiểu được những chuẩn mực đạo đức và pháp luật cơ bản, phổ thông, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi HS trong các quan hệ với bản thân, với người khác, với công việc và với môi trường sống:

    Trả lời Gợi ý GDCD 9 Bài 15 trang 52:

    a) Em hãy nhận xét các hành vi trên và cho biết người thực hiện từng hành vi mắc lỗi gì?

    Trả lời:

    – Hành vi (1): Xây nhà cao tầng, không giấy phép → Xây nhà trái phép; đổ phế thải xuống cống thoát nước.

    – Hành vi (2): Đua xe, vượt đèn đỏ → Vi phạm Luật An toàn giao thông.

    – Hành vi (3): Tâm thần, đập phá → Mắc lỗi nhưng không vi phạm pháp luật.

    – Hành vi (4): Cướp giật dây chuyền, túi xách → Tội trộm, cướp tài sản.

    – Hành vi (5): Vay tiền dây dưa không trả → Xâm phạm tài sản của người khác.

    – Hành vi (6): Chặt cây, tỉa cành không đặt điểm báo → Vi phạm nội quy an toàn lao động.

    b) Những hành vi đó đã gây hậu quả gì?

    Trả lời:

    – Hành vi (1): Gây tắc cống, ngập nước, vi phạm quy định về xây dựng.

    – Hành vi (2): Gây thiệt hại về người và của.

    – Hành vi (3): Làm hỏng mất tài sản quý.

    – Hành vi (4): Gây tổn thất tài chính cho người khác.

    – Hành vi (5): Gây tổn thất tiền bạc của người khác.

    – Hành vi (6): Làm cho người đi đường bị thương.

    c) Theo em, người thực hiện hành vi trên sẽ phải chịu trách nhiệm gì đối với hậu quả gây ra?

    Trả lời:

    -Các hành vi trên (trừ hành vi (3) phải chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi của mình.

    Bài 1 trang 55 Giáo dục công dân 9: Em hãy xác định các hành vi sau đây vi phạm pháp luật gì (hành chính, hình sự, dân sự) hay vi phạm kỉ luật.

    Hành vi Vi phạm pháp luật hành chính Vi phạm pháp luật hình sự Vi phạm pháp luật dân sự Vi phạm kỉ luật
    a) Thực hiện không đúng các quy định trong hợp đồng thuê nhà
    b) Giao hàng không đúng chủng loại, mẫu mã trong hợp đổng mua bán hàng hoá
    c) Trộm cắp tài sản của công dân
    d) Lấn chiếm vỉa hè, lòng đường
    đ) Sử dụng tài liệu trái quy định trong giờ kiểm tra
    e) Vi phạm nội quy an toàn lao động của xí nghiệp
    g) Đi xe máy 70 phân khối không có giấy phép lái xe

    Trả lời:

    Hành vi Vi phạm pháp luật hành chính Vi phạm pháp luật hình sự Vi phạm pháp luật dân sự Vi phạm kỉ luật
    a) Thực hiện không đúng các quy định trong hợp đồng thuê nhà x
    b) Giao hàng không đúng chủng loại, mẫu mã trong hợp đổng mua bán hàng hoá x
    c) Trộm cắp tài sản của công dân x
    d) Lấn chiếm vỉa hè, lòng đường x
    đ) Sử dụng tài liệu trái quy định trong giờ kiểm tra x
    e) Vi phạm nội quy an toàn lao động của xí nghiệp x
    g) Đi xe máy 70 phân khối không có giấy phép lái xe x

    Bài 2 trang 55 Giáo dục công dân 9: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào không phải chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi của mình? Vì sao?

    a) Một người lái xe uống rượu, không làm chủ được tay lái đã đâm vào xe máy của người đi đường;

    b) Một em bé lên 5 tuổi, nghịch lửa làm cháy gian bếp của nhà hàng xóm.

    Trả lời:

    Trường hợp (b) không phải chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi của mình; vì em bé mới 5 tuổi (chưa đến tuổi quy định pháp luật).

    Bài 3 trang 55-56 Giáo dục công dân 9: Do muốn có tiền tiêu xài, Nam – học sinh lớp 9 (14 tuổi), đã nhận lời chuyển một gói hàng lớn để lấy tiền. Trên đường đi đưa hàng Nam đã bị các chú công an kiểm tra và phát hiện trong gói hàng có ma tuý. Các chú công an đã giữ Nam lại.

    Theo em, trong các ý kiến sau đây, ý kiến nào là đúng? Vì sao?

    a) Nam sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự, vì vận chuyển ma tuý là phạm tội;

    b) Nam không phải chịu trách nhiệm hình sự vì ít tuổi;

    c) Nam không phải chịu trách nhiệm hình sự, vì bị lừa, khi nhận chuyển gói hàng không biết có ma tuý ở trong.

    Trả lời:

    – Trường hợp a là đúng.

    – Nam phải chịu trách nhiệm hình sự. Bởi Nam biết vận chuyển ma túy là sai trái nhưng vẫn cố ý phạm tội.

    Bài 4 trang 56 Giáo dục công dân 9: Tú (14 tuổi – Học sinh lớp 9) ngủ dậy muộn nên mượn xe máy của bố để đi học. Qua ngã tư gặp đèn đỏ, Tú không dừng lại, phóng vụt qua và chẳng may va vào ông Ba – người đang đi đúng phần đường của mình, làm cả hai cùng ngã và ông Ba bị thương nặng.

    Hãy nhận xét hành vi của Tú. Nêu các vi phạm pháp luật mà Tú đã mắc và trách nhiệm của Tú trong sự việc này.

    Trả lời:

    – Hành vi của Tú đã vi phạm luật an toàn giao thông.

    – Các vi phạm pháp luật mà Tú mắc phải:

         + Đi xe máy khi chưa đủ tuổi quy định;

         + Vượt đèn đỏ → gây hậu quả nghiêm trọng: Làm ông Ba bị thương nặng.

    – Trách nhiệm của Tú trong sự việc này:

         + Tú và gia đình Tú phải xin lỗi ông Ba và có trách nhiệm bồi dưỡng, chăm sóc ông Ba;

         + Bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.

    Bài 5 trang 56 Giáo dục công dân 9: Trong các ý kiến sau, ý kiến nào đúng? Vì sao?

    a) Bất kì ai phạm tội cũng đều phải chịu trách nhiệm hình sự ;

    b) Trẻ em dù có phạm tội nặng đến đâu cũng không phải chịu trách nhiệm hình sự;

    c) Những người mắc bệnh tâm thần không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình;

    d) Người dưới 16 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự;

    đ) Người dưới 18 tuổi không phải chịu trách nhiệm hành chính;

    e) Người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra.

    Trả lời:

    – Ý kiến đúng: (c), (e).

    – Ý kiến sai: (a), (b), (d), (đ).

    Bài 6 trang 56 Giáo dục công dân 9: Theo em, vi phạm đạo đức có phải là vi phạm pháp luật không ? Hãy so sánh sự giống nhau, khác nhau giữa trách nhiệm đạo đức và trách nhiệm pháp lí.

    Trả lời:

    – Vi phạm đạo đức không phải là vi phạm pháp luật.

    – Giống nhau:

    + Đều là những quan hệ xã hội được pháp luật thừa nhận, nhằm điều chỉnh quan hệ giữa con người với con người.

    – Khác nhau:

    * Trách nhiệm đạo đức: Bằng tác động của dư luận – xã hội, thực hiện mang tính tự giác và tự ý thức.

    * Trách nhiệm pháp lí: Bắt buộc thực hiện bằng biện pháp cưỡng chế của Nhà nước.

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 979

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống