Chủ đề 4: Phản ứng oxi hóa – khử

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Cánh Diều: tại đây

Mở đầu trang 70 Hóa học 10:

Trong quá trình này hãy cho biết nguyên tử nguyên tố nào nhường electron, nguyên tử nguyên tố nào nhận electron. Giải thích.

Lời giải:

Fe nhường electron tạo thành cation Fe2+

Quá trình oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e

Oxygen (oxi) của không khí nhận electron:

Quá trình khử: 2H2O + O2 + 4e → 4OH

Fe2+ tan vào dung dịch có hóa tan khí O2. Tại đây, Fe2+ tiếp tục bị oxi hóa, dưới tác dụng của ion OH tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O.

Luyện tập 1 trang 71 Hóa học 10:

Lời giải:

Al2O3; CaF2 là các hợp chất ion.


A


l


2



3


+




O


3



2






: Số oxi hóa của Al là +3, của O là -2.


C


a




2


+




F


2





: Số oxi hóa của Ca là +2, của F là -1.

Luyện tập 2 trang 71 Hóa học 10:

Lời giải:

NO: Giả định là hợp chất ion, hai cặp electron sẽ lệch hoàn toàn về phía nguyên tử O (có độ âm điện cao hơn), trong liên kết đôi có hai electron của N bị chuyển sang O nên hợp chất ion giả định là N2+=O2-

Vậy số oxi hóa của N là +2, O là -2

CH4 gồm 1 nguyên tử C liên kết đơn với 4 nguyên tử H

Giả định CH4 là hợp chất ion, cặp electron lệch hoàn toàn về phía nguyên tử C (có độ âm điện cao hơn), trong mỗi liên kết đơn C-H có một electron của H bị chuyển sang C nên hợp chất ion giả định là

Vậy số oxi hóa của H là +1, C là -4

Câu hỏi 1 trang 71 Hóa học 10:

Lời giải:

– Nguyên tử O có 6 electron lớp vỏ ngoài cùng, theo quy tắc octet nguyên tử O có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình bền vững giống như khí hiếm và trở thành ion mang điện tích -2.

Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó với giả định đây là hợp chất ion.

⇒ Số oxi hóa của O trong hợp chất là 2-.

Tương tự như vậy đối với kim loại nhóm IA, IIA và Al.

– Nguyên tử kim loại nhóm IA có 1 electron lớp vỏ ngoài cùng, theo quy tắc octet nguyên tử kim loại nhóm IA có xu hướng nhường đi 1 electron này để đạt được cấu hình bền vững giống như khí hiếm và trở thành ion mang điện tích +1.

⇒ Số oxi hóa của kim loại nhóm IA là 1+.

– Nguyên tử kim loại nhóm IIA có 1 electron lớp vỏ ngoài cùng, theo quy tắc octet nguyên tử kim loại nhóm IIA có xu hướng nhường đi 2 electron này để đạt được cấu hình bền vững giống như khí hiếm và trở thành ion mang điện tích +2.

⇒ Số oxi hóa của kim loại nhóm IIA là 2+.

– Nguyên tử Al có 3 electron lớp vỏ ngoài cùng, theo quy tắc octet nguyên tử Al có xu hướng nhường đi 3 electron này để đạt được cấu hình bền vững giống như khí hiếm và trở thành ion mang điện tích +3.

⇒ Số oxi hóa của Al là 3+.

Luyện tập 3 trang 72 Hóa học 10:

Lời giải:

Fe2O3

Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2

Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của Fe là x ta có:

2.x + 3.(-2) = 0 → x = +3

Vậy trong hợp chất Fe2O3 số oxi hóa của Fe là +3, O là -2.

Na2CO3

Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2, Na là +1

Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của C là x ta có:

2.(+1) + 1.x + 3.(-2) = 0 → x = +4

Vậy trong hợp chất Na2CO3 số oxi hóa của Na là +1, C là +4, O là +2.

KAl(SO4)2

Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của K là +1, Al là +3, O là -2

Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của S là x ta có:

1.(+1) + 1.(+3) + 2.x + 4.2.(-2) = 0 → x = +6

Vậy trong hợp chất KAl(SO4)2 số oxi hóa của K là +1, Al là +3, S là +6, O là -2.

Luyện tập 4 trang 72 Hóa học 10:

Lời giải:

NO3

Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2

Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của N là x ta có:

1.x + 3.(-2) = -1 → x = +5

Vậy trong ion NO3số oxi hóa của N là +5, O là -2.

NH4+

Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của H là +1.

Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của N là x ta có:

1.x + 4.(+1) = +1 → x = -3

Vậy trong ion NH4+ số oxi hóa của N là -3, H là +1.

MnO4

Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2

Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của Mn là x ta có:

1.x + 4.(-2) = -1 → x = +7

Vậy trong ion MnO4 số oxi hóa của Mn là +7, O là -2.

Luyện tập 5 trang 72 Hóa học 10:

Lời giải:

Cách 2: Xác định số oxi hóa dựa theo công thức cấu tạo.

NH3 có công thức cấu tạo là:





H






N


|






H






          


H




Trong mỗi liên kết đơn, N góp 1 electron, khi giả định NH3 là hợp chất ion thì 1 electron này chuyển sang N. Vì có ba liên kết N-H nên NH3 có công thức ion giả định là






H



1


+





N



3


+





H



1


+








         



H



1


+






Vậy số oxi hóa của N là +3, H là +1

Câu hỏi 2 trang 72 Hóa học 10:

Lời giải:

Độ âm điện của O là 3,4 và của F là 4,0

OF2 có công thức cấu tạo F – O – F, với giả định là hợp chất ion, hai cặp electron chung sẽ lệch hoàn toàn về phía nguyên tử F (có độ âm điện cao hơn), mỗi liên kết đơn có 1 electron của O chuyển sang nên hợp chất ion giả định là FO2+F

Câu hỏi 3 trang 73 Hóa học 10:

Lời giải:

(1) 


2



A


g



0


  

+




C


l



0



2




2



A


g




+


1





C


l







1



Trong phản ứng (1) cả Ag và Cl đều có sự thay đổi số oxi hóa

(2) 


2



A


g




+


1




N



+


5





O






2




3


   

+



  


B


a




+


2






C


l







1




2


  



  

2



A


g




+


1





C


l







1



   

+

   



B


a




+


2





(



N



+


5






O






2




3



)



2


Trong phản ứng (2) không có nguyên tố nào có sự thay đổi số oxi hóa.

Câu hỏi 4 trang 73 Hóa học 10:

Lời giải:

(3) 





C


l



0




2


  





+

   

2

N

a

O

H

  



  

N

a

O



C


l




+


1



   

+

   

N

a



C


l







1



   

+

   


H


2


O

Trong phản ứng (3) nguyên tố Cl thể hiện 3 số oxi hóa là 0, +1, -1

Câu hỏi 5 trang 74 Hóa học 10:

Lời giải:




A


l



0






A


l




+


3



   

+

3

e

 (1)



O


0


  

+

  

2

e

   



   


O






2



(2)

Chất khử là chất nhường electron ⇒ Al là chất khử.

Chất oxi hóa là chất nhận electron ⇒ O2 là chất oxi hóa.

Quá trình oxi hóa là quá trình nhường electron ⇒ (1) là quá trình oxi hóa.

Quá trình khử là quá trình nhận electron ⇒ (2) là quá trình khử.

Câu hỏi 6 trang 74 Hóa học 10:

a) Fe2O3 + CO → Fe + CO2

b) NH3 + O2 → NO + H2O

Lời giải:

a) 





F


e




+


3




2




O






2




3


   

+

   


C



+


2




O






2



   



   



F


e



0


    

+

   


C



+


4





O






2




2





2


F


e




+


3



   

+

6

e

  



   

2



F


e



0


  



C



+


2



    



   


C



+


4



   

+

  

2

e





1


  


×






3


  


×












2


F


e




+


3




   


+


6


e


  





   


2




F


e



0











C



+


2




    





   



C



+


4




   


+


  


2


e





⇒ 


2



F


e


   




+


3



+

  

3


C



+


2



  



   

2



F


e



0


  

+

  

3


C



+


4



⇒ Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

b) 



N






3





H



+


1




3


   

+

   



O


0



2


    



   


N



+


2




O






2



  

+

  



H



+


1




2



O






2








N






3




   





   



N



+


2




   


+


5


e







O


0



   


+


2


e


  





  



O






2










2


  


×









5


  


×












N






3




   





   



N



+


2




   


+


5


e







O


0



   


+


2


e


  





  



O






2








2


N






3



  

+

5


O


0


  



  

2


N



+


2



  

+

  

5


O






2



 

2NH3 +



5


2


O2 → 2NO + 3H2O

Có thể viết thành: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

Câu hỏi 7 trang 74 Hóa học 10:

Lời giải:

– Phản ứng: Fe2O3 + CO → Fe + CO2

Thường diễn ra trong quá trình luyện gang.

– Phản ứng 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
Thường diễn ra trong quá trình điều chế HNO3

Phương pháp hiện đại sản xuất HNO3 từ NH3 gồm ba giai đoạn

4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (phản ứng này thường được thực hiện ở 850 – 900oC, có mặt chất xúc tác platin)
2NO + O2 → 2NO2

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

Luyện tập 6 trang 74 Hóa học 10:

a) HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + H2O

b) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Lời giải:

a) 



H



+


1





C


l







1



  

+

  



P


b




+


4





O






2




2


   



  



P


b




+


2






C


l







1





2








+

  




C


l



0



2


  

+

  



H



+


1




2



O






2









P


b




+


4




   


+


2


e


  





  




P


b


  




+


2










C


l







1




   





  




C


l



0



  


+


1


e








1


  


×









2


  


×













P


b




+


4




   


+


2


e


  





  




P


b


  




+


2










C


l







1




   





  




C


l



0



  


+


1


e





⇒ 




P


b




+


4



   

+

  

2



C


l







1



  



  



P


b




+


2



  

+



2



C


l



0


4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O

b) 



K



+


1





M


n




+


7





O






2




4


  

+

  


H



+


1





C


l







1



  



  


K



+


1





C


l







1



   

+

  



M


n




+


2






C


l







1




2


  

+

  




C


l



0



2


  

+

  



H



+


1




2



O






2









M


n




+


7




  


+


5


e


  





  




M


n




+


2










C


l







1




   





  




C


l



0



   


+


1


e








1





×









5





×










M


n




+


7




  


+


5


e


  





  




M


n




+


2










C


l







1




   





  




C


l



0



   


+


1


e





⇒ 




M


n




+


7



  

+

  

5



C


l







1



  



  



M


n




+


2



  

+

  

5



C


l



0


⇒ 




2


M


n




+


7



  

+

  

10



C


l







1



  



  



2


M


n




+


2



  

+

  

10



C


l



0


2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Vận dụng trang 75 Hóa học 10:

Lời giải:

Sắt bị gỉ trong không khí ẩm là phản ứng oxi hóa khử. Các quá trình diễn ra như sau:

Fe nhường electron tạo thành cation Fe2+

Quá trình oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e

Oxi của không khí nhận electron:

Quá trình khử: 2H2O + O2 + 4e → 4OH

Fe2+ tan vào dung dịch có hòa tan khí O2. Tại đây, Fe2+  tiếp tục bị oxi hóa, dưới tác dụng của ion OH tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O (oxit sắt(III) ngậm n phân tử nước).

4Fe + 3O2 + nH2O  2Fe2O3.nH2O

Một số biện pháp hạn chế sự tạo gỉ kim loại:

– Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường: Sơn, mạ, bôi dầu mỡ lên trên bề mặt kim loại,…

– Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn: Ví dụ như thép không gỉ (inox) để làm các vật dụng, máy móc …

Câu hỏi 8 trang 75 Hóa học 10:

Lời giải:

Phản ứng oxi hóa hoàn toàn methane:

CH4 + O2







t


°



 CO2 + H2O



C






4





H



+


1




4


   

+

  



O


0



2


  






t


°



  


C



+


4





O






2




2


  

+

  



H



+


1




2



O






2








C






4




     





    



C



+


4




  


+


  


8


e







O


0



    


+


2


e


  





   



O






2










1





×






4





×












C






4




     





    



C



+


4




  


+


  


8


e







O


0



    


+


2


e


  





   



O






2







⇒ 



C






4



  

+

  

4


O


0


  



  


C



+


4



  

+

  

4


O






2



CH4 + 2O2







t


°



 CO2 + 2H2O

Bài 1 trang 76 Hóa học 10: Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong phân tử và ion sau đây:

a) H2SO3

b) Al(OH)4

c) NaAlH4

d) NO2

Lời giải:

a) H2SO3

Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2, H là +1

Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của S là x ta có:

2.(+1) + 1.x + 3.(-2) = 0 → x = +4

Vậy trong H2SO3 số oxi hóa của O là -2, H là +1, S là +4

b) Al(OH)4

Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2, H là +1, Al là +3

Theo quy tắc 2:

1.(+3) + 4.(-2) + 4.(+1) = -1 (Thỏa mãn)

Vậy trong Al(OH)4  số oxi hóa của O là -2, H là +1, Al là +3.

c) NaAlH4

Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của Na là +1, Al là +3

Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của H là x ta có:

1.(+1) + 1.(+3) + 4.x = 0 → x = -1

Vậy trong NaAlHsố oxi hóa của Na là +1, H là -1, Al là +3.

d) NO2

Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2

Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của N là x ta có:

1.x + 2.(-2) = -1 → x = +3

Vậy trong NO2  số oxi hóa của N là +3, O là -2.

Bài 2 trang 76 Hóa học 10: Xác định chất oxi hóa, chất khử, viết quá trình oxi hóa, quá trình khử trong các phản ứng sau:

a) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+                 

b) 3Hg2+ + 2Fe → 3Hg + 2Fe3+

c) 2As + 3Cl2 → 2AsCl3                     

d*) Al + 6H+ + 3NO3 → Al3+ + 3NO2 + 3H2O

Lời giải:

a) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+

Chất oxi hóa: Ag+

Chất khử: Fe2+

Quá trình khử: 




A


g


   




+


1



+

 1e



 



A


g



0


 

Quá trình oxi hóa: 




F


e




+


2



  



  



F


e




+


3



  

+

1

e

b) 3Hg2+ + 2Fe → 3Hg + 2Fe3+

Chất oxi hóa: Hg2+

Chất khử: Fe

Quá trình khử: 




H


g




+


2



  

+

2

e

  



  



H


g



0


Quá trình oxi hóa: 




F


e



0


   



  



F


e




+


3



   

+

3

e

c) 2As + 3Cl2 → 2AsCl3   


2



A


s



0


  

+

  

3




C


l



0




2






  



  

2



A





s




+


3






C


l







1




3


       

Chất oxi hóa: Cl2

Chất khử: As

Quá trình khử: 





C


l



0






  

+

1

e

  



  



C


l







1



Quá trình oxi hóa: 




A


s



0


    



  



A





s




+


3



   

+

3

e

d*) Al + 6H+ + 3NO3 → Al3+ + 3NO2 + 3H2O

Chất khử: Al

Chất oxi hóa: NO3

Quá trình khử: 


N



O


3






  

+

  

2


H


+


+

1

e



N


O


2


+


H


2


O

Quá trình oxi hóa: 




A


l



0


   





A


l




+


3



  

+

3

e

Bài 3 trang 76 Hóa học 10: Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron:

a) NaBr + Cl2 → NaCl + Br2              

b) Fe2O3 + CO →  Fe + CO2

c) CO + I2O5 →  CO2 + I2                   

d) Cr(OH)3 + Br2 + OH →  CrO42- + Br + H2O

e) H+ + MnO­4 + HCOOH →  Mn2+ + H2O + CO2

Lời giải:

a) NaBr + Cl2 → NaCl + Br2  




N


a




+


1





B


r







1



    

+

  




C


l



0



2


  



  



N


a




+


1





C


l







1



  

+

  




B


r



0



2








B


r







1




  





  





B


r



0





    


+


1


e








C


l



0



    


+


1


e


  





  




C


l







1




  








1


  


×









1


  


×













B


r







1




  





  





B


r



0





    


+


1


e








C


l



0



    


+


1


e


  





  




C


l







1










⇒ 




B


r







1



  

+

  



C


l



0


  



  



B


r



0


  

+

  



C


l







1



2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

b) Fe2O3 + CO →  Fe + CO2





F


e




+


3




2




O






2




3


  

+

  


C



+


2




O






2



  



  



F


e



0


  

+

  


C



+


4





O






2




2








F


e




+


3




  


+


3


e


  





  




F


e



0








C



+


2




    





    



C



+


4




    


+


2


e








2


  


×









3


  


×













F


e




+


3




  


+


3


e


  





  




F


e



0








C



+


2




    





    



C



+


4




    


+


2


e





⇒ 


2



F


e




+


3



  

+

  

3


C



+


2



  



  

2



F


e



0


  

+

  

3


C



+


4



Fe2O3 + 3CO →  2Fe + 3CO2

c) CO + I2O5 →  CO2 + I2



C



+


2




O






2



  

+

  



I



+


5




2




O






2





5










  


C



+


4





O






2




2


  

+

  



I


0



2







C



+


2




   





   



C



+


4




  


+


2


e







I



+


5




   


+


5


e


  





  



I


0









5


  


×









2


  


×












C



+


2




   





   



C



+


4




  


+


2


e







I



+


5




   


+


5


e


  





  



I


0






⇒ 


5


C



+


2



  

+

  

2


I



+


5



  



  

5


C



+


4



  

+

  

2


I


0


5CO + I2O5 →  5CO2 + I2

d) Cr(OH)3 + Br2 + OH →  CrO42- + Br + H2O







B


r



0



  


+


1


e


  





  


B



r










C


r





O


H




3



+


 5


O



H









 


  


C


r




O


4




2







+


 4



H


2



O


  


+


3


e








3





×









1


  


×










B


r



0



  


+


1


e


  





  


B



r










C


r





O


H




3



+


 5


O



H









 


  


C


r




O


4




2







+


 4



H


2



O


  


+


3


e





⇒ 


C

r




O


H




3


+

 3

B

r

+

 5

O


H







 

C

r



O


4




2






+

 3

B


r





+

 4


H


2


O

2Cr(OH)3 + 3Br2 + 10OH   →  2CrO42- + 6Br + 8H2O

e) H+ + MnO­4 + HCOOH →  Mn2+ + H2O + CO2



H


+


+

 

M

n



O


4






+




H



+


1




C



+


2




O






2




O






2




H



+


1



  



 

M


n



2


+



+

 


H


2


O

 

+

 


C



+


4





O






2




2







H



+


1





C



+


2





O






2





O






2





H



+


1




  





  



C



+


4






O






2




2



  


+


2



H


+






+


2


e






8



H


+



+


 


M


n




O


4







 +  5e





 


  


M



n



2


+




+


 4



H


2



O








5


  


×









2





×












H



+


1





C



+


2





O






2





O






2





H



+


1




  





  



C



+


4






O






2




2



  


+


2



H


+






+


2


e






8



H


+



+


 


M


n




O


4







 +  5e





 


  


M



n



2


+




+


 4



H


2



O





⇒ 


16


H


+


+

 2

M

n



O


4






 +  



5


H




+


1




C



+


2




O






2




O






2




H



+


1



    



 

  

2

M


n



2


+



+

 8


H


2


O

  

+

  

5




C



+


4





O






2




2


  

+

10


H


+


6H+ + 2MnO­4 + 5HCOOH →  2Mn2+ + 8H2O + 5CO2

Bài 4 trang 76 Hóa học 10: Nước oxi già có tính oxi hóa mạnh, do khả năng oxi hóa của hydrogen peroxide (H2O2).

a) Từ công thức cấu tạo H – O – O – H, hãy xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử.

b) Nguyên tử nguyên tố nào gây nên tính oxi hóa của H2O2. Viết quá trình khử minh họa cho nguyên tử nguyên tố đó.

Lời giải:

a) H2O2 có công thức cấu tạo là: H – O – O – H

Xét liên hết O – O, hai nguyên tử O có độ âm điện bằng nhau nên electron không bị lệch về phía nguyên tử nào.

Xét mỗi liên kết O – H, O góp 1 electron, khi giả định H2O2 là hợp chất ion thì 1 electron này chuyển sang O (O có độ âm điện lớn hơn H).

H2O2 có công thức ion giả định là: H1+O1-O1-H1+

Vậy số oxi hóa của O là -1, H là +1

b) Ngoài số oxi hóa là -1 trong H2O2, trong các hợp chất khác số oxi hóa của O thường là -2. Khi H2O2 tham gia phản ứng oxi hóa – khử, số oxi hóa của O giảm từ -1 xuống -2

⇒ H2O2 là chất oxi hóa (chất bị khử hoặc có tính oxi hóa).

Quá trình khử: 



O






1



  

+

1

e



  


O






2



  

Vậy nguyên tử O gây nên tính oxi hóa của H2O2

Bài 5 trang 76 Hóa học 10: Xăng E5 được tạo nên bởi sự pha trộn xăng A92 và ethanol (C2H5OH) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 95 : 5, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung trên thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.

Viết phương trình của phản ứng hóa học đốt cháy ethanol thành CO2 và H2O. Phản ứng này có phải là phản ứng oxi hóa – khử hay không? Nó thuộc loại phản ứng cung cấp hay tích trữ năng lượng.

Lời giải:

C2H5OH + 3O2







t


°



 2CO2 + 3H2O

Cách 1: Xác định số oxi hóa trung bình của C trong hợp chất C2H5OH

Số oxi hóa của O là -2, H là +1

Gọi số oxi hóa trung bình của C là x ta có:

2.x + 5.(+1) + 1.(-2) + 1.(+1) = 0 → x = -2

Vậy số oxi hóa trung bình của C trong C2H5OH là +2




C






2




2




H



+


1




5



O






2




H



+


1



   

+

   

3



O


0



2


  






t


°



   



2


C




+


4





O






2




2


  

+

  




3


H




+


1




2



O






2



Ta thấy có sự thay đổi số oxi hóa của C và O trước và sau phản ứng

⇒ Là phản ứng oxi hóa khử

Cách 2: Xác định số oxi hóa cụ thể của từng nguyên tử C trong hợp chất C2H5OH

– Dựa theo công thức cấu tạo

Giả định C2H5OH là hợp chất ion:

– Dựa theo số oxi hóa của một số nguyên tử đã biết

Trong hợp chất hữu cơ số oxi hóa của H, O, kim loại nhóm IA, IIA vẫn tuân theo quy tắc 1 (H là +1, O là -2,…)

Ta có thể tách riêng từng nhóm ra tính. Trong hợp chất C2H5OH (hoặc CH3CH2OH) tách thành CH3 và CH2OH, số oxi hóa của các nhóm này bằng 0.

Do đó trong



C






3





H



+


1




3


, C có số oxi hóa -3; trong



C






1





H



+


1




2



O






2




H



+


1



, C có số oxi hóa -1



C






3





H



+


1




3



C






1





H



+


1




2



O






2




H



+


1



   

+

   

3



O


0



2


  






t


°



  

2




C



+


4





O






2




2


  

+

  




3


H




+


1




2



O






2



Ta thấy có sự thay đổi số oxi hóa của C và O trước và sau phản ứng

⇒ Là phản ứng oxi hóa khử

Phản ứng này thuộc loại phản ứng cung cấp năng lượng.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1182

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống