Chương 5: Nhóm Halogen

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Giải Bài Tập Hóa Học 10 – Bài 32: Hợp chất có oxi của clo (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1 (trang 134 sgk Hóa 10 nâng cao): Chất KClO4 có tên là gì?

A. Kali clorat.

B. Kali clorit.

C. Kali hipoclorit.

D. Kali peclorat.

Lời giải:

Chọn D

Bài 2 (trang 134 sgk Hóa 10 nâng cao): Đọc tên các hợp chất sau đây và cho biết số oxi hóa của clo trong từng hợp chất:

Cl2O, KClO3, HClO, Cl2O3, CaCl2, HClO2, Cl2O7, Ca(ClO)2, HClO3, CaOCl2, Ca(ClO3)2.

Lời giải:



Bài 3 (trang 134 sgk Hóa 10 nâng cao): Hãy cho biết tính chất hóa học quan trọng nhất của nước Gia – ven, clorua vôi và ứng dụng của chúng. Vì sao clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia – ven?

Lời giải:

– Tính chất hóa học quan trọng nhất của nước Gia-ven, clorua vôi là tính oxi hóa mạnh.

– Ứng dụng chủ yếu của nước Gia-ven, clorua vôi là: tẩy trắng vải sợi, giấy, sát trùng, tẩy uế,…

– Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia-ven là do clorua vôi có hàm lượng hipoclorit cao hơn, dễ bảo quản và dễ chuyên chở hơn.

Bài 4 (trang 134 sgk Hóa 10 nâng cao): Cho các hóa chất NaCl (r), MnO2 (r), NaOH (dd), KOH (dd), H2SO4 (dd đặc), Ca(OH)2 (r). Từ các hóa chất đó, có thể điều chế được các chất sau đây hay không?

a) Nước Gia-ven.

b) Kali clorat.

c) Clorua vôi.

d) Oxi.

e) Lưu huỳnh đioxit.

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Lời giải:

a) Nước Gia—ven:

NaCl(r) + H2SO4(dd đặc) -> NaHSO4(dd) + HCl(k)

4HCl(dd) + MnO2(r) -> MnCl2(dd) + Cl2(k) + 2H2O (1)

Cl2(k) + 2NaOH(dd) -> NaCl + NaClO + H2O .

b) Kali clorat:

c) Clorua vôi:

d) Oxi:

e) Lưu huỳnh đioxít: Các hóa chất đã cho không đủ đề điều chế SO2.

Bài 5 (trang 134 sgk Hóa 10 nâng cao): Để điều chế kali clorat với giá thành hạ, người ta thường làm như sau: Cho khí clo đi qua nước vôi đun nóng, lấy dung dịch thu được trộn với KCl và làm lạnh. Khi đó kali clorat sẽ kết tinh. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và giải thích vì sao kali clorat kết tinh?

Lời giải:

Các phản ứng xảy ra.

KClO3có độ tan nhỏ hơn CaCl2 nên kết tinh.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 968

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống