Chương 2: Nitơ – Photpho

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

Giải Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1 (trang 61 SGK Hóa 11): Hãy cho biết số oxi hóa của N và P trong các phân tử và ion sau đây NH3, NH4+, NO2, NO3, NH4HCO3 , P2O3, PBr5, PO43–, KH2PO4, Zn3(PO4)2.

Lời giải:

Bài 2 (trang 61 SGK Hóa 11): Trong các công thức sau đây, chọn công thức hóa học đúng của magie photphua:

A. Mg3(PO4)2

B. Mg(PO3)2

C. Mg3P2

D. Mg2P2O7

Lời giải:

Đáp án C

Bài 3 (trang 61 SGK Hóa 11): a) Lập các phương trình hóa học sau đây:

   NH3 + Cl2 (dư) → N2 + ..

   NH3(dư) + Cl2 → NH4Cl + ….

   NH3 + CH3COOH → …

   (NH4)3PO4 H3PO4 + …

   Zn(NO3)2

b) Lập các phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa các chất sau đây trong dung dịch:

   (1) K3PO4 và Ba(NO3)2

   (2) Na3PO4 và CaCl2

   (3) Ca(H2PO4)2 và Ca(OH)2 với tỉ lệ mol 1:1

   (4) (NH4)3PO4 + Ba(OH)2

Lời giải:

a)

b)

(1) 2K3PO4 + 3Ba(NO3)2 → Ba3(PO4)2 ↓ + 6KNO3

   Ba2+ + 2PO43- → Ba3(PO4)2

(2) 2Na3PO4 + 3CaCl2 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6NaCl

   Ca2+ + 2PO43- → Ca3(PO4)2

(3) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → 2CaHPO4 + 2H2O

   H2PO4+ OH → HPO42- + H2O

(4) 2(NH4)3PO4 + 3Ba(OH)2 → Ba3(PO4)2 ↓ + 6NH3 ↑ + 6H2O

   6NH4+ + 2PO43- + 3Ba2+ + 6OH → Ba3(PO4)2 ↓ + 6NH3 ↑ + 6H2O

Bài 4 (trang 61 SGK Hóa 11): Từ hiđro, clo, nitơ và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học (có ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế phân đạm amoni clorua.

Lời giải:

Bài 5 (trang 62 SGK Hóa 11): Viết phương trình hóa học thực hiện các dãy chuyển hóa sau:

Lời giải:

Bài 6 (trang 62 SGK Hóa 11): Hãy đưa ra những phản ứng đã học có sự tham gia của đơn chất photpho, trong đó số oxi hóa của photpho:

a. Tăng

b. Giảm

Lời giải:

Bài 7 (trang 62 SGK Hóa 11): Khi cho 3,00 g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất NO2 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?

Lời giải:

Gọi nAl = x (mol), nCu = y (mol); nNO2 =

= 0,2 mol

Theo pt: nNO2(1) = 3. nAl = 3.x mol

nNO2(2) = 2. nCu = 2y mol

⇒ Tổng nNO2 = 3x + 2y = 0,2 mol

Ta có hệ phương trình

Bài 8 (trang 62 SGK Hóa 11): Cho 6,00 g P2O5 vào 25,0 ml dung dịch H3PO4 6,00% (D = 1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm H3PO4 trong dung dịch tạo thành?

Lời giải:

mdd H3PO4 = V. D = 25. 1,03 = 25,75g

mH3PO4(sau phản ứng) = 1,545 + 8,282 = 9,827(g)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 25,75 + 6 = 31,75(g)

Bài 9 (trang 62 SGK Hóa 11): Cần bón bao nhiêu kg phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4NO3 cho 10,0 hecta khoai tây, biết rằng 1,00 hecta khoai tây cần 60,0 kg nitơ?

Lời giải:

10ha khoai tây cần 60. 10 = 600 kg nitơ

Bảo toàn nguyên tố Nito:

⇒ 1 mol (80g) NH4NO3 tạo thành 1 mol (28g)N2

Lượng NH4NO3 cần để có 600kg N2

Phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4NO3 nên lượng phân đạm cần bón là:

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1125

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống