Chương 1: Sự điện li

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

Giải Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 5: Luyện tập Axit, bazơ và muối (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1 (trang 23 sgk Hóa 11 nâng cao): Viết các biểu thức tính hằng số phân li axit Ka hoặc hằng số phân li bazơ Kb của các axit và bazơ sau: HClO, BrO, HNO2, NO2.

Lời giải:

HClO ⇄ H+ + ClO

BrO + H2O ⇄ HBrO + OH

HNO2 ⇄ H+ + NO2

NO2 + H2O ⇄ HNO2 + OH

Bài 2 (trang 23 sgk Hóa 11 nâng cao): Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?

A. pH > 1,00;

B. pH = 1,00;

C. [H+] > [NO2];

D. [H+] < [NO2];

Lời giải:

Chọn A.

Ta có: [H+] = x = 10-pH

Và x < 0,1 ≈ 10-1⇒ [H+] < 10-1⇒ 10-pH < 10-1⇒ pH > 1

Bài 3 (trang 23 sgk Hóa 11 nâng cao): Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng ?

A. pH < 1,00;

B. pH > 1,00;

C. [H+] = [NO3];

D. [H+] > [NO3];

Lời giải:

Chọn C.

HNO3 → H+ + NO3

[H+] = [NO3] = 0,1M

Bài 4 (trang 23 sgk Hóa 11 nâng cao): Độ điện li α của axit yếu tăng theo độ pha loãng dung dịch. Khi đó giá trị của hằng số phân li axit Ka

A. tăng.

B. giảm.

C. không đổi.

D. có thể tăng, có thể giảm.

Lời giải:

Chọn A. Khi pha loãng, độ điện li α tăng ⇒ Ka tăng (K = α2.C)

Bài 5 (trang 23 sgk Hóa 11 nâng cao):

a) Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg trong 100,0 ml dung dịch HCl 2,1M. Tính pH của dung dịch thu được.

b) Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40,0 ml dung dịch HCl 0,50M với 60,0 ml dung dịch NaOH 0,50M

Lời giải:

a) nMg = 2,4/24 = 0,1 mol; nHCl = 0,1.2,1 = 0,21 mol

Số mol HCl dư : (0,21 – 0,2) = 0,01 mol

⇒ [H+] = 0,01/0,1 = 0,1 mol/lít ⇒ pH = -lg[H+] = 1

b) nHCl= 0,04.0,5 = 0,02 (mol); nNaOH = 0,06.0,5 = 0,03 (mol)


⇒ nOHdư = 0,01 mol

⇒ [OH]dư = (nOH)/V = 0,01/0,1 = 10-1M

⇒ pOH = -lg[OH] = -lg10-1= 1 ⇒ pH = 13.

Bài 6 (trang 23 sgk Hóa 11 nâng cao): Viết phương trình điện li của các chất sau trong nước: MgSO4, HClO3, H2S, Pb(OH)2, LiOH

Lời giải:

Phương trình điện li:

MgSO4 → Mg2+ + SO42-

Pb(OH)2 ⇄ Pb(OH)+ + OH

Pb(OH)+ ⇄ Pb2+ + OH

H2S ⇄ H+ + HS

HS ⇄ H+ + S2-

HClO3 → H+ + ClO3

H2PbO2 ⇄ H+ + HPbO2

HPbO2 ↔ H+ + PbO22-

LiOH → Li+ + OH

Bài 7 (trang 23 sgk Hóa 11 nâng cao): Ion nào dưới đây là axit theo thuyết Bron – stêt?

A. SO42-;

B. NH4+;

C. NO3;

D. SO32-.

Lời giải:

Chọn B. NH4+ : NH4+ + H2O ↔ NH3 + H3O+

Bài 8 (trang 23 sgk Hóa 11 nâng cao): Theo thuyết Bron – stêt, ion nào dưới đây là bazơ?

A. Cu2+;

B. Fe3+;

C. BrO;

D. Ag+.

Lời giải:

Chọn C. BrO : BrO + H2O ↔ HBrO + OH

Bài 9 (trang 23 sgk Hóa 11 nâng cao): Ion nào sau đây là lưỡng tính theo thuyết Bron – Stêt?

A. Fe2+ ;

B. Al3+ ;

C. HS ;

D. Cl.

Lời giải:

Chọn C. HS là ion lưỡng tính.

HS + H2O ↔ H2S + OH

HS + H2O ↔ S2- + H3O+

Bài 10 (trang 23 sgk Hóa 11 nâng cao): Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch HNO2 0,10M, biết rằng hằng số phân li axit của HNO2 là Ka = 4,0.10-4.

Lời giải:

Xét 1 lít dung dịch HNO2


Vì x << 0,1 ⇒ (0,1 – x) ≈ 0,1 ⇒ x.x = 0,1.4.10-4 = 40.10-6 ⇒ x = 6,32.10-3.

⇒ [H+] = 6,32.10-3 mol/ lít

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1006

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống