Chương 7: Đồ dùng điện gia đình

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Giải sách bài tập công nghệ 8 – Bài 42: Bếp điện, nồi cơm điện giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

    Bài 42.1 trang 86 SBT Công nghệ 8: Trên một nồi cơm điện ghi 750W, ý nghĩa của số liệu kỹ thuật đó là:

    A. Điện áp định mức của nồi cơm điện

    B. Công suất định mức của nồi cơm điện

    C. Cường độ định mức của nồi cơm điện

    D. Dung tích soong của nồi cơm điện

    Lời giải:

    Đáp án: B. Công suất định mức của nồi cơm điện

    Bài 42.1 trang 86 SBT Công nghệ 8: Trên một nồi cơm điện ghi 750W, ý nghĩa của số liệu kỹ thuật đó là:

    A. Điện áp định mức của nồi cơm điện

    B. Công suất định mức của nồi cơm điện

    C. Cường độ định mức của nồi cơm điện

    D. Dung tích soong của nồi cơm điện

    Lời giải:

    Đáp án: B. Công suất định mức của nồi cơm điện

    Bài 42.2 trang 86 SBT Công nghệ 8: Khi đun nấu bằng bếp điện kiểu kín, dùng loại nồi nào hợp lý hơn?

    A. Dùng nồi nhôm cho đun nấu nhanh hơn

    B. Dùng nồi thủy tinh cho an toàn điện

    C. Dùng nồi sắt cho dẫn điện tốt hơn

    D. Dùng nồi gang giữ nhiệt tốt hơn

    Lời giải:

    Đáp án: A. dùng nồi nhôm cho đun nấu nhanh hơn.

    Mục đích khi đun nấu bằng bếp điện là phải nhanh để tiết kiệm điện, các loại nồi thủy tinh và gang cần nhiệt lượng lớn hơn – không tiết kiệm điện, nồi sắt dễ bị hoen gỉ nên không chế tạo(một số nhà chế tạo có thể chế tạo nòi tráng men).

    Bài 42.2 trang 86 SBT Công nghệ 8: Khi đun nấu bằng bếp điện kiểu kín, dùng loại nồi nào hợp lý hơn?

    A. Dùng nồi nhôm cho đun nấu nhanh hơn

    B. Dùng nồi thủy tinh cho an toàn điện

    C. Dùng nồi sắt cho dẫn điện tốt hơn

    D. Dùng nồi gang giữ nhiệt tốt hơn

    Lời giải:

    Đáp án: A. dùng nồi nhôm cho đun nấu nhanh hơn.

    Mục đích khi đun nấu bằng bếp điện là phải nhanh để tiết kiệm điện, các loại nồi thủy tinh và gang cần nhiệt lượng lớn hơn – không tiết kiệm điện, nồi sắt dễ bị hoen gỉ nên không chế tạo(một số nhà chế tạo có thể chế tạo nòi tráng men).

    Bài 42.3 trang 86 SBT Công nghệ 8: Lớp bông thủy tinh trong nồi cơm điện có chức năng gì?

    A. Cách nhiệt cho nồi nhằm tiết kiệm điện

    B. Bảo vệ lớp vỏ nhựa bên ngoài

    C. Cách điện tốt, nên an toàn

    D. Chống va đập

    Lời giải:

    Đáp án: A. Cách nhiệt cho nồi nhằm tiết kiệm điện.

    Nồi cơm điện đun nấu nhanh hơn nhờ mất nhiệt ít hơn, đặc tính này cảu nồi có được nhờ lớp bông thủy tinh giữ nhiệt cho nồi không tỏa ra ngoài.

    Bài 42.3 trang 86 SBT Công nghệ 8: Lớp bông thủy tinh trong nồi cơm điện có chức năng gì?

    A. Cách nhiệt cho nồi nhằm tiết kiệm điện

    B. Bảo vệ lớp vỏ nhựa bên ngoài

    C. Cách điện tốt, nên an toàn

    D. Chống va đập

    Lời giải:

    Đáp án: A. Cách nhiệt cho nồi nhằm tiết kiệm điện.

    Nồi cơm điện đun nấu nhanh hơn nhờ mất nhiệt ít hơn, đặc tính này cảu nồi có được nhờ lớp bông thủy tinh giữ nhiệt cho nồi không tỏa ra ngoài.

    Bài 42.4 trang 86 SBT Công nghệ 8: Tại sao công suất bếp điện thường lớn hơn công suất nồi cơm điện?

    A. Nồi cơm điện hiện đại hơn

    B. Nồi cơm điện có lớp bông cách nhiệt nên ít tổn hao nhiệt hơn

    C. Nồi cơm điện có điều chỉnh nhiệt độ

    D. Bếp điện dùng vạn năng hơn

    Lời giải:

    Đáp án: B. Nồi cơm điện có lớp bông cách nhiệt nên ít tổn hao nhiệt hơn.

    Nồi cơm điện có lớp bông thủy tinh nên ít mất nhiệt, đun nấu nhanh và đỡ tốn nhiệt hơn (trên thị trường cũng có một số nồi cơm điện không có lớp bông thủy tinh sẽ không có được ưu điểm này).

    Bài 42.4 trang 86 SBT Công nghệ 8: Tại sao công suất bếp điện thường lớn hơn công suất nồi cơm điện?

    A. Nồi cơm điện hiện đại hơn

    B. Nồi cơm điện có lớp bông cách nhiệt nên ít tổn hao nhiệt hơn

    C. Nồi cơm điện có điều chỉnh nhiệt độ

    D. Bếp điện dùng vạn năng hơn

    Lời giải:

    Đáp án: B. Nồi cơm điện có lớp bông cách nhiệt nên ít tổn hao nhiệt hơn.

    Nồi cơm điện có lớp bông thủy tinh nên ít mất nhiệt, đun nấu nhanh và đỡ tốn nhiệt hơn (trên thị trường cũng có một số nồi cơm điện không có lớp bông thủy tinh sẽ không có được ưu điểm này).

    Bài 42.5 trang 86 SBT Công nghệ 8: Bếp điện gồm mấy bộ phận chính? Dây đốt nóng làm bằng gì?

    Lời giải:

    Đáp án: Bếp điện có hai bộ phận chính là dây đốt nóng và thân bếp (hình 42.1tl). Dây đốt nóng làm bằng hợp kim niken-crom.

    Bài 42.5 trang 86 SBT Công nghệ 8: Bếp điện gồm mấy bộ phận chính? Dây đốt nóng làm bằng gì?

    Lời giải:

    Đáp án: Bếp điện có hai bộ phận chính là dây đốt nóng và thân bếp (hình 42.1tl). Dây đốt nóng làm bằng hợp kim niken-crom.

    Bài 42.6 trang 86 SBT Công nghệ 8: Vì sao nồi cơm điện có hai dây đốt nóng? Chức năng của mỗi dây là gì?

    Lời giải:

    Đáp án:

    Nồi cơm điện có hai dây đốt nóng vì: chức năng chính cảu nồi cơm điện là cấu cơm mà quy trình nấu cơm gồm nấu cơm và ủ cơm. Do đó, trong nồi cơm điện cần hai dây đốt nóng(một công suất lớn, một công suất nhỏ). Khi nấu, cần nhiệt lượng lớn nên phải có một dây công suất lớn, còn khi ủ cần nhiệt lượng ít hơn( nếu dùng dây cống suất lớn cơm bị cháy) nên phải sử dụng dây công suất nhỏ hơn để ủ cơm.

    Vì vậy, cần hai dây đốt nóng để gia nhiệt cho nồi.

    Bài 42.6 trang 86 SBT Công nghệ 8: Vì sao nồi cơm điện có hai dây đốt nóng? Chức năng của mỗi dây là gì?

    Lời giải:

    Đáp án:

    Nồi cơm điện có hai dây đốt nóng vì: chức năng chính cảu nồi cơm điện là cấu cơm mà quy trình nấu cơm gồm nấu cơm và ủ cơm. Do đó, trong nồi cơm điện cần hai dây đốt nóng(một công suất lớn, một công suất nhỏ). Khi nấu, cần nhiệt lượng lớn nên phải có một dây công suất lớn, còn khi ủ cần nhiệt lượng ít hơn( nếu dùng dây cống suất lớn cơm bị cháy) nên phải sử dụng dây công suất nhỏ hơn để ủ cơm.

    Vì vậy, cần hai dây đốt nóng để gia nhiệt cho nồi.

    Bài 42.7 trang 86 SBT Công nghệ 8: Nêu các số liệu kỹ thuật chính của nồi cơm điện

    Lời giải:

    Đáp án:

    Các số liệu kĩ thuật chính của nồi cơm điện gồm có:

    Điện áp định mức: 127V, 220V.

    Công suất định mức: từ 400W đến 1000W

    Dung tích soong: 0,75l; 1l; 1,5l; 1,8l; 2,5l

    Ví dụ: thông số đầy đủ của một nồi cơm điện như sau:

    Dung tích 2,5 lít
    Vỏ nồi Nhựa và kim loại
    Công suất 1000W
    Tính năng

    ● Chức năng giữ nóng

    ● Chế độ nấu ổn định

    Điện áp 220V ~ 240V
    Kích thước (mm) 367×304×289
    Trọng lượng 3,4kg

    Bài 42.7 trang 86 SBT Công nghệ 8: Nêu các số liệu kỹ thuật chính của nồi cơm điện

    Lời giải:

    Đáp án:

    Các số liệu kĩ thuật chính của nồi cơm điện gồm có:

    Điện áp định mức: 127V, 220V.

    Công suất định mức: từ 400W đến 1000W

    Dung tích soong: 0,75l; 1l; 1,5l; 1,8l; 2,5l

    Ví dụ: thông số đầy đủ của một nồi cơm điện như sau:

    Dung tích 2,5 lít
    Vỏ nồi Nhựa và kim loại
    Công suất 1000W
    Tính năng

    ● Chức năng giữ nóng

    ● Chế độ nấu ổn định

    Điện áp 220V ~ 240V
    Kích thước (mm) 367×304×289
    Trọng lượng 3,4kg

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1107

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống