Chương 4: Oxi – Không khí

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Giải Sách Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 28: Oxit giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 26.1 trang 35 sách bài tập Hóa 8: Dãy gồm các chất thuộc loại oxit axit là:

Lời giải:

   Chọn C.

Bài 26.2 trang 35 sách bài tập Hóa 8: Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazo là:

Lời giải:

   Chọn B.

Bài 26.3 trang 36 sách bài tập Hóa 8: Có một sô công thức hóa học được viết như sau:

KO, Al2O3, FeO, CaO, Zn2O, Mg2O, N2O, PO, SO, S2O

   Hãy chỉ ra những công thức viết sai.

Lời giải:

   Các công thức hóa học viết sai:

   Sửa lại: K2O; ZnO; MgO; P2O3 (với P hóa trị III) , SO2 (với S hóa trị IV), SO3 (với S hóa trị VI).

Bài 26.4 trang 36 sách bài tập Hóa 8: Hãy viết tên và công thức hóa học của 4 oxit axit và 4 oxit bazo. Hãy chỉ ra các oxit tác dụng được với nước ( nếu có).

Lời giải:

a) Bốn công thức hóa học của oxit axit:

SO2: Lưu huỳnh đioxit.

P2O5: điphotpho pentaoxit

N2O5: đinito pentaoxit.

CO2: cacbon dioxit.

b) Bốn oxit bazo:

K2O: kali oxit

Na2O: natri oxit

CaO: canxi oxit;

Al2O3: nhôm oxit

Bài 26.5 trang 36 sách bài tập Hóa 8: Hãy điều chế ba oxit. Viết các phương trình phản ứng.

Lời giải:

Bài 26.6 trang 36 sách bài tập Hóa 8: Lập công thức các bazo ứng với cac oxit sau đây: CuO, FeO, Na2O, BaO, Fe2O3, MgO.

Lời giải:

Các bazo tương ứng với mỗi oxit là:

CuO : Cu(OH)2;

FeO: Fe(OH)2 ;

Na2O: NaOH;

BaO: Ba(OH)2;

Fe2O3: Fe(OH)3

MgO: Mg(OH)2.

Bài 26.7 trang 36 sách bài tập Hóa 8: Viết phương trình biểu diễn những chuyển hóa sau:

   a) natri → natri oxit → natri hidroxit.

   b) Cacbon → cacbon đioxit → axit cacbon ( H2CO3).

Lời giải:

Bài 26.8 trang 36 sách bài tập Hóa 8: Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một lạo quặng sắt (thành phần chính là Fe2O3). Khi phân tích mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8g sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3 ứng với hàm lượng sắt nói trên là:

   A. 6g.     B. 8(g).    C.4g.     D.3g.

   Hãy chọn đáp số đúng.

Lời giải:

   Phương trình hóa học:

   Khối lượng Fe2O3 ứng với lượng sắt trên là:

   → Chọn C.

Bài 26.9 trang 36 sách bài tập Hóa 8: Tỉ lệ khối lượng của nito và oxi trong một oxit của nito là 7 : 20. Công thức của oxit là:

   A. N2O.    B. N2O3.    C. NO2.    D. N2O5.

   Hãy chọn đáp số đúng.

Lời giải:

   Gọi công thức hóa học của oxit là NxOy.

   Tỉ số khối lượng:

   Vậy công thức hóa học của oxit Nito là: N2O5.

   → Chọn D.

Bài 26.10 trang 36 sách bài tập Hóa 8: Cho 28,4g điphotpho penoxit P2O5 vào cốc có chứa 90g H2O để tạo thành axit photphoric H3PO4. Khôi lượng axit H3PO4 tạo thành là:

   A. 19.6g    B. 58,8g    C.39,2g    D.40g

   Hãy chọn đáp số đúng.

Lời giải:

   Phương trình phản ứng:

   Tỉ lệ mol:

   Vậy H2O dư và P2O5 hết.

   → Chọn C.

Bài 26.11 trang 36 sách bài tập Hóa 8: Một oxit tạo thành bởi mangan và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa mangan và oxi là 55:24. Hãy xác định công thức phân tử của oxi.

Lời giải:

   Gọi công thức tổng quát của oxit: MnxOy

   Theo đề bài ta có:

   Vậy công thức phân tử của oxit là Mn2O3.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 970

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống