Chương 4: Oxi – Không khí

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Giải Sách Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 29: Luyện tập Chương 4 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 29.1 trang 40 sách bài tập Hóa 8: Hãy chọn những từ và công thức hóa học thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:

   Oxi có thể điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân … Người ta thu khí này bằng cách đẩy … trong ống nghiệm vì O2 không tác dụng với … Ống nghiệm phải đặt ở tư thế …

Lời giải:

   KMnO4 (KClO3) , H2O, H2O và ít tan trong nước, úp ngược miệng ống nghiệm vào trong nước.

Bài 29.2 trang 40 sách bài tập Hóa 8: Để sản xuất vôi, trong lò vôi người ta thường sắp xếp một lớp than, một lớp đá vôi, sau đó đốt lò. Có những phản ứng hóa học nào xảy ra trong là vôi. Phản ứng nào là phản ứng phân hủy, Phản ứng nào là phản ứng thóa hợp?

Lời giải:

   Phản ứng tỏa nhiệt – phản ứng hóa hợp

   Phản ứng thu nhiệt – phản ứng phân hủy

Bài 29.3 trang 40 sách bài tập Hóa 8: Hoàn thành những phản ứng hóa học sau:

Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?

Lời giải:

Bài 29.4 trang 40 sách bài tập Hóa 8: Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan (C4H10)ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.

   a) Tính thể tích không khí cần ở đktc dùng để đốt cháy hết lượng nhiên liệu có trong bình ( biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí, phản ứng cháy butan cho CO2 và H2O).

   b) Thể tích CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu? Để không khí trong phòng được thoáng ta phai làm gì?

Lời giải:

   → VCO2 = nCO2.22,4 = 682.22,4 = 19308,8(l)

   Để không khí trong phòng thoáng ta cần có máy hút gió trên bếp hoặc mở cửa trong bếp ăn.

Bài 29.5 trang 41 sách bài tập Hóa 8: Khi đun nóng kali clorat KClO3 ( có chất xúc tác), chất này bị phân hủy tạo thành kali clorua và khí oxi.

   Tính khối lượng kali clorua cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6g cacbon.

Lời giải:

Bài 29.6 trang 41 sách bài tập Hóa 8: Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 7,84 lit oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:

   a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu?

   b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?

Lời giải:

a)

Số mol của oxi tham gia phản ứng:

Bài 29.7 trang 41 sách bài tập Hóa 8: Xác định công thức hóa học một oxi của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.

Lời giải:

Công thức hóa học: SxOy

Giải phương trình (2) ta được: x = 1 thay vào pt (1) ⇒ y = 2.

Vậy công thức hóa học của oxit là SO2.

Bài 29.8 trang 41 sách bài tập Hóa 8: Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hóa học của oxit là:

   A. P2O5    B.P2O4    C.PO2    D.P2O4.

Lời giải:

   Gọi công thức hóa học của photpho: PxOy

   %O = 100 – 43,66 = 5,34%

   MPxOy= 31x + 16y = 142

   Tỉ lệ khối lượng:

   Vậy công thức hóa học của oxit photpho là P2O5.

   Chọn B.

Bài 29.9* trang 41 sách bài tập Hóa 8: Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt từ (Fe3O4).

   a) Số gam sắt và khí oxi cần dùng điều chế 2,32g oxit sắt từ lần lượt là:

   A. 0,84g và 0,32g    B. 2,52g và 0,96g

   C. 1,86g và 0,64g    D. 0,95g và 0,74g

   Hãy giải thích sự lựa chọn.

   b) Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng trên là:

   A.3,16g    B. 9,48g    C.5,24g    D.6,32g

   Hãy giải thích sự lựa chọn.

Lời giải:

   → Đáp án C.

   b) Theo câu a: số mol của O2: nO2 = 0,02mol

Bài 29.10 trang 41 sách bài tập Hóa 8: Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.

Lời giải:

   Gọi công thức hóa học của oxit sắt là: FexOy:

   Công thức hóa học: Fe2O3.

Bài 29.11 trang 41 sách bài tập Hóa 8: Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:

   a) Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 4,48lit khí oxi ( đktc)

   b) Khi đốt 6g cacbon trong bình chứa 13,44 lit khí oxi.

Lời giải:


Bài 29.12* trang 41 sách bài tập Hóa 8: Nung a g KClO3 và b g KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỉ lệ a/b.

Lời giải:

Muốn được cùng một lượng oxi:

Bài 29.13 trang 42 sách bài tập Hóa 8: Cho 5g photpho vào bình có dung tích 2,8 lit chứa không khí (ở đktc), rồi đốt cháy hoàn toàn lượng photpho trên thu được m gam điphotpho petaoxit. Cho biết chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m.

Lời giải:

   Vậy P dư nen tính bài toán theo nO2

   Khối lượng P2O5 thực tế thu được: 1,42.80% = 1,136(g)

Bài 29.14 trang 42 sách bài tập Hóa 8: Đốt cháy hoàn toàn 3,52g hỗn hợp X, thu được 3,2g sắt (III) oxit và 0,896lit khí sunfuro (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng mol của X là 88g/mol.

Lời giải:

Vậy hợp chất sẽ không có oxi.

Gọi công thức phân tử hợp chất X có dạng FexSy

Ta có tỉ lệ:

Công thức của hợp chất X là (FeS)n

M(FeS)n = 88 ⇔ (56 + 32)n = 88 ⇔ n = 1

Vậy công thức hóa học của phân tử X là FeS.

Bài 29.15 trang 42 sách bài tập Hóa 8: Thêm 3,0g MnO2 vào 197g hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn nặng 152g. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp muối đã dùng.

Lời giải:

   Khối lượng oxi thoát ra: mO2 = 197 + 3 – 152 = 48(g)

   PTHH của phản ứng:

   Khối lượng của KCl trong hỗn hợp ban đầu:

   mKCl = 197-122,5 = 74,5(g)

Bài 29.16 trang 42 sách bài tập Hóa 8: Nhiệt phân 15,8g KMnO4 thu được lượng khí O2, đốt cháy 5,6g Fe trong lượng khí O2 vừa thu được thì sản phẩm sau phản ứng có bị cục nam châm hút không? Hãy giải thích.

Lời giải:

   Phương trình hóa học:

   Vậy sắt còn dư nên khi đưa nam châm lại gần sản phẩm sau phản ứng thì nam châm bị hút.

Bài 29.17 trang 42 sách bài tập Hóa 8: Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng xảy ra hoàn toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 2g. Tính m.

Lời giải:

Các PTHH của phản ứng:

Khối lượng tăng bằng khối lượng của oxi tham gia phản ứng ⇒ MO2 = 2g.

Vì Mg và Al có số mol bằng nhau. Gọi nMg = nAl = x mol

Từ phương trình (1) và (2) ta có:

Bài 29.18 trang 42 sách bài tập Hóa 8: Đốt 4,6g Na trong bình chứa 2240ml O2 (ở đktc). Nếu sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng với H2O thì có H2 bay ra không? Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì quỳ tím có đổi màu không?

Lời giải:

Vậy O2 dư.

Sau phản ứng Na không dư nên không có khí H2 bay ra, quỳ tím chuyển sang màu xanh vì:

Na2O + H2O → 2NaOH

Bài 29.19 trang 42 sách bài tập Hóa 8: Đốt cháy hoàn toàn a lit khí hidrocacbon CxHy, thu được 6,72 lit khí CO2 và 7,2g H2O. Tìm công thức phân tử hidrocacbon, biết hidrocacbon này có tỉ khối so với heli bằg 11, các khí được đo ở đktc.

Lời giải:

   Phương trình hóa học của phản ứng:

   Công thức phân tử của H.C có dạng (C3H8)n

   → (12.3 + 1.8).n= 44 → n=1

   Vậy công thức phân tử là C3H8.

Bài 29.20 trang 42 sách bài tập Hóa 8: Trong quá trình quang hợp, cấy cối trên mỗi hecta đất trong một ngày hấp thụ khoảng 100kg khí cacbonic và sau khi đồng hóa cây cối nhả ra khí oxi. Hãy tính khối lượng khí oxi do cây cối trên 5 hecta đất trồng sinh ra mỗi ngày. Biết rằng số mol khí oxi cây sinh ra bằng số mol khí cacbonic hấp thụ.

Lời giải:

   Khối lượng khí O2 sinh ra them 5 hecta trong 1 ngày:

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1035

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống