SBT Tiếng Anh 12 mới Tập 1

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 12 Unit 2: Urbanisation giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập tiếng anh, học tốt tiếng anh 12 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):

Unit 2: Pronunciation (trang 12)

1. (trang 12 SBT Tiếng Anh 12 mới) 1. Choose the word with the underlined part pronounced differently from the rest. (Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với những phần còn lại)

Hướng dẫn dịch:

1. D 2. B 3. A
4. A 5. C

2. (trang 12 SBT Tiếng Anh 12 mới) Underline the diphthongs and then practise saying the sentences with a partner. (Gạch dưới các nguyên âm đôi và sau đó thực hành nói các câu với một người bạn)

1. City life attracts lots of people from rural areas.

2. People migrate to urban areas due to lack of resources in the countryside.

3. Rural people tend to follow old-fashioned practices like child marriage and gender discrimination.

4. Thanks to urbanisation, rural people can actually change their mindset and accept more progressive ideas.

Unit 2: Vocabulary & Grammar (trang 13)

1. (trang 13 SBT Tiếng Anh 12 mới) Do the following crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ dưới đây)

1. up-to-date

2. overload

3. weather-beaten

4. fast-growing

5. long-term

6. switch off

7. industrial

8. well-paid

9. thought-provoking

10. agricultural

11. unemployment

12. year-round

→ Mysterious word: URBANISATION

2. (trang 14 SBT Tiếng Anh 12 mới) Use the correct form of the words in the box to complete each sentence. (Dùng dạng dúng của từ trong hộp để hoàn thành mỗi câu)

1. overloaded 2. weather-beaten 3. fast-growing
4. well-paid 5. thought-provoking 6. year-round

Hướng dẫn dịch:

1. Học sinh ngày nay bị quá tải với quá nhiều thông tin không cần thiết.

2. Ông có khuôn mặt sạm nắng và làn da của một người du lịch có tuổi.

3. Ở những nước phát triển nhanh, mọi người có sự tiếp cận với công việc, chăm sóc sức khoẻ, và các cơ sở vật chất khác

4. Rất khó khăn cho người trẻ để tìm được những công việc lương cao ở vùng nông thôn

5. Tư liệu về cuộc sống ở khu ổ chuột thực sự kích thích suy nghĩ và theo sau đó là rất nhiều thảo luận về làm thế nào để giải quyết vấn đề này

6. Cuộc sống ở những khu vực có thời tiết khắc nghiệt quanh năm chẳng dễ dàng gì

3. (trang 14 SBT Tiếng Anh 12 mới) Complete the sentences with the subjunctive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng giả định của động từ trong ngoặc)

1. clear; support 2. return 3. give
4. have 5. control 6. not idealise

4. (trang 14 SBT Tiếng Anh 12 mới) Complete the sentences with the ideas in brackets. Use the subjunctive form of the verbs. (Hoàn thành các câu với các ý trong ngoặc. Sử dụng dạng giả định của động từ)

1. His teacher proposed that he improve his English skills in order to find a better paid job.

2. Mr. Le recommended that the government support the farmers financially.

3. It is essential that young people get a good education.

4. The victim’s family demanded that the police arrest the attacker.

5. It is imperative that all new migrants obey the rules and regulations of the local area.

Hướng dẫn dịch:

1. Thầy giáo của anh ấy đề xuất rằng anh nên cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình để tìm một công việc lương cao hơn.

2. Ông Lê đề nghị chính phủ hỗ trợ nông dân về tài chính.

3. Những người trẻ cần có được một nền giáo dục tốt.

4. Gia đình của nạn nhân đã yêu cầu cảnh sát bắt giữ kẻ tấn công.

5. Tất cả dân di cư mới bắt buộc phải tuân theo các quy tắc và quy định của địa phương.

Unit 2: Reading (trang 15)

1. (trang 15 SBT Tiếng Anh 12 mới) Read the text about urbanisation and choose the best title. (Đọc văn bản về đô thị hoá và chọn tiêu đề phù hợp nhất)

Hướng dẫn dịch:

Các chương trình đô thị hóa đang được thực hiện ở rất nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt ở những vùng tập trung đông dân cư với đất đai và tài nguyên hạn hẹp. Đó là hệ quả tự nhiên của quá trình phát triển kinh tế và công nghiệp. Nó mang lại nhiều lợi ích cho xã hội của chúng ta. Tuy vậy, nó cũng gây ra những vấn đề cho các nhà chức trách địa phương và quy hoạch đô thị trong quá trình duy trì đô thị hóa bền vừng, đặc biệt ở các nước đang phát triển.

Khi có quá nhiều người trong một vùng đất nhỏ, cơ sở hạ tầng đô thị hóa không thể hiệu quả. Sẽ thiếu chỗ ở, năng lượng và cung cấp nước. Điều này tạo ra những quận thành phố quá tải mà lại không có các cơ sở vật chất thiết yếu,

Hiện nay, đô thị hóa nhanh đang diễn ra vượt trội hơn hẳn ở các nước đang phát triển nơi mà đô thị hóa bền vững có vẻ không ảnh hưởng đến cuộc sống của mọi người. Nhà của họ chỉ là những ngôi nhà ổ chuột kém vệ sinh. Con cái họ chỉ có trình độ giáo dục tối thiểu. Vì vậy, giải quyết những khó khăn là ưu tiên đầu tiên của họ hơn bất cứ điều gì. Chỉ khi chất lượng cuộc sống của họ được cải thiện, họ mới có thể hướng đến những giá trị lớn hơn trong cuộc đời.

Do đó, đô thị hóa bền vững ở những vùng khác nhưng nên bắt đầu từ những mức độ khác nhau. Với những vùng phát triền, có thể tập trung vào đạt đến một cuộc sống đô thị bền vững hơn. Nhưng với những vùng kém phát triển hoan, phát triển đô thị cần phải thực sự bắt đầu từ việc cung cấp những nhu cầu cơ bản nhất của con người như đủ năng lượng, nước sạch, nhà ở vệ sinh và tiếp cận với cơ sở hạ tầng xã hội hiệu quả.

The best title is C. Challenges of sustainable urbanisation

2. (trang 15 SBT Tiếng Anh 12 mới) Based on the information in the text, decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the boxes. (Dựa trên những thông tin trong văn bản, quyết địnhcác nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Tích vào các hộp)

1. T 2. NG 3. F
4. T 5. T

3. (trang 15 SBT Tiếng Anh 12 mới) Look for the words in the text which mean the following: (Tìm những từ trong văn bản mà có nghĩa như sau:)

1. outcome 2. poses 3. sustainable
4. cram 5. shabby 6. provision

Unit 2: Speaking (trang 16)

1. (trang 16 SBT Tiếng Anh 12 mới) Put the following features of city life into the appropriate column. (Đặt những đặc điểm của cuộc sống đô thị vào cột phù hợp)

Advantages Disadvantages

better public transport

good infrastructure

higher standard of living

convenient shopping centres

efficient services, available entertainment centres

job opportunities

good educational institutions

noisy

densely populated

traffic congestion

high cost of living

unemployment

slums

air pollution

severe shortage of housing

higher crime rate

2. (trang 17 SBT Tiếng Anh 12 mới) Tam and Phong are talking about urban life. Choose the correct sentences (a-d) to complete the conversation. Then practise it with a partner. (Tâm và Phong đang nói về cuộc sống đô thị. Chọn câu đúng (a-d) để hoàn thành cuộc đối thoại. Sau đó thực hành với một người bạn)

1. d 2. c 3. a 4. b

Hướng dẫn dịch:

Tâm: Bạn có thích sống ở thành phố lớn không?

Phong: Có. Mọi thứ rất tiện lợi ở đây. Phương tiện giao thông công cộng rất tốt.

Tâm: Mình đồng ý. Các dịch vụ thì rất hiệu quả

Phong: Đến một trung tâm mua sắm nơi bạn có thể mua được mọi thứ bạn cần cũng rất tiện lợi, và cơ sở vật chất giải trí cũng có sẵn ở mọi nơi

Tâm: Chính xác. Chúng ta có nhiều lựa chọn hơn ở thành phố. Bạn có thứ gì không thích không?

Phong: Ừm, với giao thông dày đặc và dân quá đông, ô nhiễm có thể rất tệ.

Tâm: Chắc chắn rồi. Không khí bị ô nhiễm ở thành phố nhiều hơn so với nông thôn. Nhưng có nhiều cơ hội việc làm ở thành phố. Bạn không nghĩ thế sao?

Phong: Đúng, có nhiều, nhưng bạn cần học tốt để tìm được công việc lương cao. Tỉ lệ thất nghiệp rất cao, và đó cũng góp phần gia tăng tỉ lệ tội phạm.

Tam: Đúng, mình đồng ý với bạn. Luôn luôn có hai mặt tốt và xấu. Mình phải xem xét tất cả chúng một cách cẩn thận trước khi quyết định xem mình muốn định cư tại thành phố này hay không.

Phong: Chúc may mắn!

3. (trang 17 SBT Tiếng Anh 12 mới) Work in pairs. Make a similar conversation to discuss the advantages or disadvantages of urbanisation. You can use the ideas in 1. (Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc đối thoại tương tự để thảo luận về những ưu điểm hay nhược điểm của đô thị hóa. Bạn có thể sử dụng những ý tưởng trong 1)

Unit 2: Writing (trang 17)

1. (trang 17 SBT Tiếng Anh 12 mới) Look at the line graph and answer the following questions. (Xem biểu đồ đường và trả lời các câu hỏi dưới đây)

Hướng dẫn dịch: gợi ý

1. It shows the urban-rural population ratio in Fantasia from 1950 to 2010.

2. The population ratio in percentage.

3. The 60-year period from 1950 to 2010 (divided by ten-year intervals).

4. The urban population ratio increased, and the rural population ratio decreased.

5. The differences between the two patterns.

2. (trang 18 SBT Tiếng Anh 12 mới) . Rewrite the sentences without changing their meaning. (Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa)

1. There was a steady rise in the urban population ratio throughout the period.

2. The rural population ratio fell continuously during this 60-year period.

3. There was a rise/increase of 20% in the urban population ratio between 1950 and 1980.

4. From 1980 to 2010, the ratio of urban population increased steadily.

5. There was a decrease/fall of 50% in the rural population ratio from 7 950 to 2010.

2. (trang 18 SBT Tiếng Anh 12 mới) Write a description (of 130-150 words) of the trends in the graph. (Viết đoạn mô tả (130-150 từ) về các xu hướng trên biểu đồ)

gợi ý

The line graph illustrates the ratio between urban and rural population in Fantasia over a 60-year period from 1950 to 2010. Overall, the ratio of urban population went up continuously, while the rural population ratio experienced a steady fall.

At the beginning of the period, in 1950, 75% of the population lived in rural areas compared to only 25% of urban dwellers at the time. The next 30-year period saw some changes in the trend with more people (around 45%) living in urban areas and fewer people (less than 60%) living in rural areas.

Towards the end of the period, the trend was totally reversed. In 2010, around 75% of the population lived in urban areas, whereas just merely 25% still lived in rural areas.

In summary, as time went by, more and more people chose the city over rural areas to settle down.

1. Listen to the following sentences and underline the sounds that are affected by assimilation. (Nghe những câu sau đây và gạch dưới những âm thanh mà bị ảnh hưởng bởi sự đồng hóa)

1. The best man is standing next to the proud groom.

2. We have already visited the Grand Canyon and the Golden Gate Bridge.

3. She put the wet blanket into a white bag.

4. That old man placed the closed book on the desk and stood up.

5. My mother went to the open market to buy some chicken breasts.

6. The rose show is organised in Great Britain every summer.

7. In this university, equal numbers of both sexes enrolled in the earth science course.

8. They have turned many highland castles into first class hotels.

2. Use the correct form of the words in the box to complete the sentences. (Hãy sử dụng hình thức đúng của các từ trong hộp để hoàn thành câu)

1. agricultural

2. depletion

3. unemployment

4. inefficient

5. conservation

Hướng dẫn dịch:

1. Rất nhiều khu rừng đã bị đốn hạ để làm chỗ cho đất nông nghiệp.

2. Quần thể cá trên thế giới đang có nguy cơ cạn kiệt.

3. Khi nền kinh tế tăng trưởng, tỷ lệ thất nghiệp của nước này đã giảm xuống dưới5% vào tháng Hai.

4. Ứng cử viên đã quyết định ngừng chiến dịch vì nó quá tốn kém và không hiệu quả.

5. Khu bảo tồn đầu tiên được thiết kế vào năm 1967 tại Anh.

3. Choose the best answer to complete each sentence by circling A, B, C or D. (Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu bằng cách khoanh tròn A, B, C hoặc D)

1. C 2. B 3. A
4. D 5. A 6. D
7. C 8. B 9. B
10. C 11. A 12. D
13. A 14. B 15. C

4. Read the text and complete the sentences with the best answers by circling A, B, C or D. (Đọc văn bản và hoàn thành các câu với câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn A, B, C hoặc D)

Hướng dẫn dịch:

Lee Kuan Yew – Cha đẻ của Singapore hiện đại.

Lee Kuan Yew được bầu làm Thủ tướng đầu tiên của Singapore vào năm 1959 khi quốc gia này trở thành một vùng tự trị. Vào thời gian đó, thu nhập bình quân đầu người của Singapore chỉ là khoảng 400USD. Khi Lee từ chức vào năm 1990, con số này là 11000USD và vào năm 2014 nó lên đến hơn 56000 và thậm chí cao hơn cả nước cai trị trước đây của nó – nước Anh. Trong hồi ký của ông được xuất bản năm 2000, ông viết “Họ cười vào chúng tôi, nhưng tôi tự tin rằng chúng tôi mới là những người cười sau cùng.”

Sinh ra trong một gia đình trung lưu Trung Quốc ở Singapore, Lee bị ảnh hưởng bởi ngôn ngữ và thể chế của người Anh. Ông đã đến Anh để học luật, nhưng thế chiến thứ 2 nổ ra và ông phải đến trường cao đằng Raffles địa phương, nơi mà ông học kinh tế. Mãi đến năm 1945 khi ông đến Cambridge và tốt nghiệp 3 năm sau đó với kết quả thủ khoa. Trong khoảng thời gian đó, ông nuôi tham vọng bắt đầu một sự nghiệp luật ở quê hương.

Là một Thủ tướng,ông luôn được miêu tả là một người làm việc hiệu quả và sáng tạo. Ông là một trong những chính khách vĩ đại nhất đã chứng minh cho cả thế giới rằng sự khéo léo của con người, không có tài nguyên thiên nhiên, là yếu tố thiết yếu nhất của sự thịnh vượng. Lee cũng được tin là một người nhìn xa trông rộng. Khi Singapore có được tự do năm 1965, ông quyết định giữ tiếng Anh làm ngôn ngữ chính để tăng lợi ích kinh tế. Mặc dù nhiều chính sách của ông vẫn còn gây tranh cãi, chúng đã giúp Singapore vượt qua khó khăn và trở thành một trong số những trung tâm tài chính và kinh doanh quốc tế được coi trọng nhất khắp thế giới.

1. A 2. B 3. C
4. A 5. C

5. Complete the text with the correct form of the words in the box. (Hoàn thành văn bản với hình thức đúng của các từ trong hộp)

1. celebration 2. located 3. custom
4. history 5. global

Hướng dẫn dịch:

Đếm ngược ở quảng trường Thời đại là một sự kiện phổ biến trong năm mới ở New York. Trong đêm giao thừa, mọi người cùng nhau đến quảng trường Thời đại, địa điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng nhất thế giơi, để chào đón năm mới. Đây là một khoảng thời gian đặc biệt khi những người xem từ mọi dân tộc trong thành phố đa văn hóa New York cùng nhau tập hợp lại như một cộng đồng. Một truyền thống là mọi người cùng đến đến không, cũng là khoảnh khắc bữa tiệc kết thúc và hô to “Chúc mừng năm mới”

Sự kiện này có một lịch sử lâu dài khi vũ hội được giảm bớt mỗi năm kể từ năm 1907. Vũ hội ở quảng trường Thời đại được tự tổ chức ra không chỉ là một lễ hội thường niên mà đã trở thành một truyền thống trên toàn thế giới.

6. Listen to a talk about the disadvantages of green living and choose the correct answer A, B, C or D. (Lắng nghe cuộc nói chuyện về những nhược điểm của cuộc sống xanh và chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D)

1. B 2. D 3. D
4. A 5. C

Audio script

Good morning, everybody!

Today, I’ll continue my talk about green lifestyles. While green living has surely brought numerous benefits to both people and the environment, there are also some disadvantages including: time, limited options and, most importantly, cost.

While many practices related to going green are designed to save money, green living can be quite expensive. For example, energy efficient appliances are designed to use less electricity, but they often come with a high price tag. Secondly, time can also be a big problem. Nowadays, more and more people are trying to adopt budget-friendly ways to have a green lifestyle. However, they still have to face the fact that growing their own food takes time as they are not professional farmers. For instance, if you want to grow an organic cabbage, you will have to spend on average one month more than the three months’ time spent on a conventional cabbage. For those reasons, green products are usually more expensive and the investors need to wait longer to get their investment back.

The limitation of options can also be an obstacle. Although today there are more opportunities for manufacturers to go green and compete in a free market, for example, there are still not enough green alternatives for this. There are limitations in colours, materials, and fabrics.

However, I strongly believe that there is no reason why we should not join the green movement. Though there are some limitations, the benefits to people’s health and the environment will be much more considerable.

7. The chart shows the number of Internet and mobile device users from 2005 to 2014. Study the chart and write a paragraph of 150-200 words describing it. (Biểu đồ cho thấy số lượng người sử dụng Internet và các thiết bị di động từ năm 2005 đến năm 2014.Nghiên cứu biểu đồ và viết một đoạn văn khoảng 150-200 từ miêu tả nó)

Gợi ý

The line graph compares the number of Internet users with mobile device users during a period of nine years from 2005 to 2014.

It can be seen that the number of Internet users has been rising gradually from 2005. Starting from about 1,000 million users in 2005, the number of people using the Internet increased to just over 1,750 million in 2009. Thereafter, the figure has risen at a faster and more stable pace, and as a result, the Internet now has some 2.9 billion users.

Sharing the same pattern, the number of mobile device users has experienced a steep and constant upward trend for nine years. In the one-year period from 2005 to 2006, the figure remained at relatively the same level. However, over the next four years, the number of people who used mobile phones went up steadily from several millions to 800 million in 2010. Since then, there has been a considerable growth in the number of users. The number of mobile device users today (in 2014) has reached 2.3 billion.

To conclude, over the past nine years, both Internet and mobile device usage has increased. However, the substantial rise in the number of mobile device users shows that mobile devices are becoming more and more important.

1. Listen to the recording and mark the stressed syllables in the following sentences. (Nghe đoạn ghi âm và đánh dấu những âm tiết được nhấn mạnh trong câu sau đây)

1. ‘Animal and ‘plant extinction can ‘ruin the ‘ecosystem and biodi’versity.

2. It can be ‘risky to de’velop arti’ficial in’telligence.

3. ‘Job ‘interviews are very im’portant when employers ‘make their re’cruitment decisions.

4. He is ‘searching for ca’reer ad’vice on the ‘Internet.

5. A ‘good ‘lifelong ‘learner could ad’vance at ‘work and in ‘life.

6. A’pplying for a ‘job seems compli’cated and ‘time-con’suming.

2. Use the correct form of the words in brackets to complete the sentences. (Sử dụng hình thức đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu)

1. perception 2. motivating 3. extinguisher
4. destruction 5. security 6. adventurous

Hướng dẫn dịch:

1. Tại nơi làm việc, cảm nhận xấu của bạn bởi các nhà quản lý và các đồng nghiệp của bạn có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển sự nghiệp của bạn.

2. Anh lấy gia cảnh nghèo khó của mình làm một công cụ tự tạo động lực để vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống.

3. Bình chữa cháy của tôi trống rỗng, vì vậy tôi nghĩ về việc bơm lại nó hoặc mua mới.

4. Sự hủy diệt môi trường sống của chúng là một trong những lý do tại sao nhiều loài động vật bị đe dọa.

5. Bảo mật công việc là một yếu tố mà mọi người nên cân nhắc khi họ tìm kiếm việc làm.

6. Tom muốn làm một cái gì đó mạo hiểm như tham gia một chuyến thám hiểm tới khu rừng nhiệt đới.

3. Complete the second sentence so that it means the same as the first one. (Hoàn thành các câu thứ hai để nó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên)

1. He told me to come in and close the door.

2. She intended to change her job because she was/had become bored with that one.

3. He told the police: “I was walking in the park when I saw the suspect.”

4. The man is believed to be recovering fast in hospital.

5. My neighbour has had his broken fence fixed recently.

6. The headmaster had all the students in the school wear their uniforms on Teachers’ Day.

4. Choose the best answer to complete each sentence by circling A, B, C or D. (Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu bằng cách khoanh tròn A, B, C hoặc D)

1. C 2. C
3. A 4. D
5. A 6. B
7. B 8. D
9. A 10. D

5. Read the text and answer the questions below by choosing the most appropriate option A, B, C or D. (Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách chọn phương án phù hợp nhất A, B, C hoặc D)

Hướng dẫn dịch:

Trở thành một giáo viên đòi hỏi không chỉ kiến thức trong lĩnh vực hàn lâm mà còn cần sự tận tâm trong việc học tập trọn đời, và sự nhiệt tình chia sẻ kiến thức với người khác. Để trở thành một trong số những nhà giáo dục danh tiếng nhất ở Mỹ, một người cần đáp ứng đủ những yêu cầu cơ bản.

Đầu tiên và trước hết, đó là cần thiết phải có là bằng đại học về giáo dục.

Nếu có một ứng viên có bằng đại học ở lĩnh vực khác, một chương trình bổ túc làm giáo viên là điều cần thiết. Nhưng đó không phải là tất cả. Hầu hết mọi trường học ở Mỹ hiểu rằng trong lớp học trong thực tế, kinh nghiệm dạy học là một phần thiết yếu của đào tạo giáo viên. Trước khi đứng lớp, một người cần hoàn thành chương trình đào tạo bao gồm cả làm việc như một giáo viên giám sát học sinh.

Những người muốn trở thành giảng viên đại học cần bằng cấp cao hơn. Có một bằng thạc sĩ là điều cần thiết, nhưng nếu có được nó quá sớm thì sẽ có những quan ngại về việc ứng viên thiếu kinh nghiệm thực tế.

Trên thực tế, rất ít trường học muốn thuê những người tập sự với ít kinh nghiệm đứng lớp và thậm chí nếu họ được chấp nhận, những giáo viên mới được đào tạo thường được được trả lương thấp. Một giải pháp thông minh cho vấn đề này là những sinh viên tốt nghiệp tương lai chuẩn bị bắt đầu công việc làm giáo viên trước khi học lấy bằng thạc sĩ.

Bên cạnh kiến thức và kinh nghiệm, những phẩm chất cá nhân cũng được yêu cầu. Một giáo viên nên là người lạc quan, luôn có chuẩn bị, tập trung và quan trọng nhất là kiên nhất. Là một giáo viên cần phải ý thức về sự thật rằng học thập đôi khi là việc khó khăn, thậm chí cho những học sinh nhiều động lực nhất. Hơn nữa, dạy học có thể đôi lúc rất mệt mỏi và bực bội nên một ứng viên cho công việc giáo viên cần luyện tập kiên nhẫn.

Tóm lại, như những công việc, kĩ thuật dạy học cần cả bằng cấp, kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân. Những ứng viên dạy học đáp ứng những yêu cầu quan trọng này luôn được cần ở Mỹ.

1. C 2. C 3. C 4. C 5. C

6. Read and complete the text with the words from the box. (Đọc và hoàn thành văn bản với từ trong hộp.)

1. wisdom 2. professional 3. volunteerism
4. self-motivate 5. self-direct

Hướng dẫn dịch:

Với sự phát triển của công nghệ, học tập suốt đời với chi phí thấp và thuận tiện tuyệt vời không còn khó khăn. Học tập suốt đời cho phép mọi người làm tăng trí tuệ của họ vì nó giúp phát triển đầy đủ kiến thức và kinh nghiệm cá nhân và chuyên nghiệp của người học. Để tiếp tục học tập học tập lâu dài của mình, những người học suốt đời cần có một cảm giác về hoạt động tình nguyện và khả năng tự động viên. Hai phẩm chất từng bước giúp con người tạo cho mình khả năng tự định hướng, mở mang tâm trí của họ, và có được một đời viên mãn.

7. Listen to a lecture about killing elephants in Africa and choose the correct answer A, B, C or D. (Lắng nghe một bài giảng về việc giết voi ở châu Phi và chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D)

1. D 2. C 3. C 4. A

Audio script

Today, we are going to talk about the reasons for the killing of elephants in Africa.

Like much of the world, we all know that the African elephant is a seriously endangered species. A booming Chinese middle-class with an expensive taste for ivory, poverty in Africa, and most importantly, weak and corrupt law enforcement means more elephants are being k I led than ever. As a result, some 30,000 African elephants are killed each year, more than 100,000 between 2010 and 2012, and the pace of killing is not slowing. Tanzania recently announced that its elephant population has fallen from 110,000 to fewer than 44,000. Locals, including poor villagers, are killing elephants for cash. Even if they are caught, the penalties are too light to act as a real deterrent. Park rangers are often the only force opposing the killers, but their numbers are small and they are ill-equipped. They are troops on the front line of a violent battlefield which affects the whole ecosystem of the world.

8. You have just had a successful job interview and are now an employee of a big company. Write a letter to a friend to share your good news, and offer some tips on how to have a successful job interview. (Bạn vừa có một cuộc phỏng vấn việc thành công và bây giờ là một nhân viên của một công ty lớn. Hãy viết thư cho một người bạn để chia sẻ tin tốt của bạn, và cung cấp một số lời khuyên về việc làm thế nào để có một cuộc phỏng vấn việc thành công)

Gợi ý

Dear Nam,

How are do doing? I hope that you’re enjoying your summer holiday.

I’m writing to tell a good news. I’ve just had an interview for a job as business assistant. And I got the job! I was so happy. I wanted to share the happiness with you immediately.

The company is also looking for a IT assistant position, so I think you might be interested in applying. If you can pass the the interview, we can work together in the company!

Let me share some of my best job interview tips with you.

First, you need to do some research on the company, the managers, and the post that you desire. The more information you get about the company, the better you will be able to answer the interview questions.

Second, before the interview, prepare some responses to the most common interview questions. It is not necessary to memorise the answers but you should know as many details and examples as possible.

On the day of the interview, dress smartly and arrive fifteen minutes before your scheduled interview. These are the ingredients to creating a good first impression. During the interview, remember to be confident, focused and genuine. Believe that you have all the necessary qualities that the job requires, and your confidence will show through.

Please try to follow all my tips and you’ll get the job.

Looking forward to hearing some good news from you!

Love,

Linh

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1077

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống