Unit 9: Cities of the world

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 6 Test yourself 3 giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập tiếng anh, học tốt tiếng anh 6 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):

    1. Find the word which has … (Tìm từ có âm khác được gạch dưới đây.)

    Đáp án:

    1. D 2. B 3. A 4. C 5. B

    Giải thích:

    1. Chọn D. pear vì âm “ea” được đọc là /eə/ trong những từ còn lại được đọc là /iə/.

    2. Chọn B. monthly, vì âm “th” được đọc là /ɵ/ trong những từ còn lại được đọc là /ð/.

    3. Chọn A. Favourite, vì âm “i” được đọc là /i/, trong những từ còn lại được đọc là /ai/.

    4. Chọn C. cloth, vì âm “o” dưới được đọc là /ŋ/, trong những từ còn lại được đọc là /əu/.

    5. Chọn B. clothing, vì âm “th” được đọc là /ð/, trong những từ còn lại được đọc là /ɵ/.

    2. Fill each blank with a suitable … (Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ thích hợp. Ký tự đầu tiên của từ đã được cho sẵn.)

    Đáp án:

    1. channel; comedy 2. cartoon
    3. weatherman 4. marathon; sportsman
    5. badminton; rackets 6. landmark
    7. postcard

    Hướng dẫn dịch:

    1. Hãy chuyển sang kênh số 5 để xem Mr. Bean. Đó là hài kịch yêu thích của mình.

    2. Em mình rất thích Tom và Jerry. Nó nghĩ đó là phim hoạt hình hay nhất.

    3. Chú của tôi là một phát thanh viên dự báo thời tiết. Chú mô tả thời tiết và bảo mọi người điều gì sắp có thể xảy ra.

    4. A: Bạn đã bao giờ chạy bộ đường dài chưa?

    B: Ý bạn là 42km? Chưa, mình chưa, nhưng anh mình đã rồi.Anh ấy là một vận động viên thể thao.

    5. Để chơi cầu lông bạn cần quả cầu lông, lưới và hai cây vợt.

    6. Tháp Eiffel là điểm đến nổi tiếng ở Paris. Mỗi năm hàng ngàn người đến đây tham quan.

    7. A: Thật là tấm bưu thiếp dễ thương!

    B: Chị mình đã gửi cho mình từ Nhật Bản đó.

    3. Read the following passage … (Đọc đoạn văn sau và đánh dấu các câu là đúng (T), Sai (F).)

    Đáp án:

    1. T 2. T 3. T 4. F 5. F

    Hướng dẫn dịch:

    CÔNG VIÊN ALBERT

    Công viên Albert được đặt cách trung tâm thành phố Melbourne 3 km. Nó có 225 hecta công viên thể thao và giải trí.

    Công viên này là một nơi thư giãn, giải trí và rất đẹp để dành thời gian cả ngày. Bạn có thể thưởng thức buổi dã ngoại hay tiệc nướng ở 1 trong 9 khu vực dã ngoại. Cũng có 1 cái hồ lớn là nơi trú ngụ của những gia đình thiên nga và là nơi dễ thương để đi bộ. Nếu bạn thích thám hiểm hơn, bạn có thể tham gia lớp học du thuyền và câu lạc bộ chèo thuyền hoặc thuê 1 chiếc thuyền chỉ để vui chơi hoặc chèo thuyền đi dạo.

    Công viên Albert là nơi tổ chức các sự kiện thú vị nhất ở Melbourne. Vào tháng 5, ” Million Paws Walk” thấy những chú chó chơi và chạy khắp công viên với chủ của chúng để gây quỹ từ thiện. Suốt cả năm có nhiều ” Fun Runs”, và vào tháng 3 ” Foster’s Australian Grand Prix” được tổ chức ở đây.

    1. Công viên Albert diện tích 225 hecta.

    2. Công viên là nơi tuyệt vời để tổ chức dã ngoại.

    3. Ở đây bạn có thể thấy được thiên nga.

    4. Câu lạc bộ du thuyền và chèo thuyền chỉ dành cho những người yêu thích phiêu lưu mạo hiểm muốn học cách lái và chèo thuyền.

    5. Đua chó nhằm mục đích từ thiện là một sự kiện hấp dẫn được tổ chức vào tháng Ba.

    4. Choose A, B, C or D … (Chọn A, B, C hoặc D cho mỗi chỗ trống trong những câu sau.)

    Đáp án:

    1. B 2. C 3. D 4. B 5. D
    6. A 7. C 8. B 9. A 10. C

    Dịch:

    1. Mấy cái áo sơ mi thật đó Trang! – Cảm ơn nhé!

    2. Thành phố đắt đỏ nhất trên thế giới này là thành phố nào? – Mình nghĩ là Tokyo

    3. Tuần này bạn xem bao nhiêu phim rồi? – Chỉ một thôi.

    4. Tôi đã đến Singapore được ba lần rồi.

    5. Tôi đã đến thăm Melbourne lần đầu tiên vào năm 2003.

    6. Anh trai tôi không thể bơi vì anh ấy sợ nước.

    7. Ai là vận động viên tennis của bạn? – Mình không thích tennis.

    8. Đừng ăn quá nhiều muối. Nó không tốt cho bạn đâu.

    9. Chúng ta cùng đến sân vận động cuối tuần này nhé? – Ý kiến hay đấy.

    10. Mình vừa nhận được một học bổng. – Chúc mừng nhé.

    5. Put a word in each … (Đặt một từ vào mỗi chỗ trống trong bưu thiếp sau.)

    Đáp án:

    (1) weather (2) delicious (3) people (4) but (5) going

    Hướng dẫn dịch:

    Ngày 20 tháng 7,

    Chào Nick,

    Huế là một thành phố tuyệt vời. Thơi tiết đẹp. Lúc nào cũng có nắng. Thức ăn rẻ và ngon. Người dân ở đây thân thiện và hiếu khách.Khách sạn chúng mình đang ở nhỉ nhưng thoải mái. Hôm qua chúng mình đã đi thăm những công trình lịch sử. Ngày mai chúng mình định đi dọc sông HƯơng.

    Ngày nào đó bạn phải đến thành phố này nhé! Bạn sẽ thích nó đó!

    Bây giờ tạm biệt nhé!

    Thân gửi,

    Mi.

    6. Find and correct the mistake … (Tìm và sửa lỗi sai trong mỗi câu sau.)

    Đáp án:

    1. haven’t learnt => learnt

    2. sweet voice => a sweet voice

    3. the best beautiful => the most beautiful/the best

    4. the intelligent => the most intelligent/an intelligent

    5. the best => better/more

    Dịch:

    1. Tôi đã học bơi năm 2010.

    2. Thật là một giọng hát ngọt ngào!

    3. Quê hương tôi là nơi đẹp nhất trên thế giới.

    4. Nam là học sinh thông minh nhất trong lớp.

    5. Chương trình nào bạn thích hơn: Động vật hoang dã hay Khoa học?

    7. Combine each pair … (Kết hợp mỗi cặp câu bên dưới để tạo thành 1 câu hoàn chỉnh. Sử dụng and, but, because, so hoặc although)

    Đáp án:

    1. My sister can swim well, but she can’t play badminton.

    2. She loves French food, so she goes to that French restaurant every week.

    3. Although he was tired last night, he stayed up late to watch a football match.

    4. I don’t like this TV programme because it’s so boring.

    5. My Mum and his Mum went to Ho Chi Minh City last month.

    Dịch:

    1. Chị tôi có thể bơi giỏi nhưng chị ấy không thể chơi cầu lông.

    2. Cô ấy thích món ăn Pháp, vì thế cô ấy đi đến nhà hàng Pháp đó mỗi tuần.

    3. Mặc dù anh ấy rất mệt vào tối qua, nhưng anh ấy vẫn thức khuya xem bóng đá.

    4. Tôi không thích chương trình truyền hình này bởi vì nó chán.

    5. Mẹ tôi và mẹ anh ấy đã đi thành phố Hồ Chí Mình vào tháng trước rồi.

    8. Write full sentences using … (Viết những câu đầy đủ sử dụng các từ và cụm từ gợi ý được cho sẵn.)

    Đáp án:

    1. Rubber-band jumping is an inexpensive game.

    2. You only need some rubber bands.

    3. You loop rubber bands together and make a longer one.

    4. When there are three people, you can start the game.

    5. Two people stand opposite each other and extend the rubber band.

    6. One player stands on one side of the rubber band and jump.

    7. She has to bring the two sides together.

    8. Then she jumps again and makes the two sides separate.

    9. If she finishes without any mistakes, she can start the next level.

    10. There are four jumping levels: ankle-high, knee-high, waist-high, and under the shoulder.

    Hướng dẫn dịch:

    1. Nhảy dây theo nhóm là trò chơi không tốn kém.

    2. Bạn chỉ cần các sợi dây cao su.

    3. Bạn thắt các sợi cao su lại với nhau và làm thành một sợi dài hơn.

    4. Khi có 3 người, bạn có thể bắt đầu chơi.

    5. Hai người đứng đối diện nhau và kéo dài dây cao su ra.

    6. Một người đứng ở một bên của sợi dây và nhảy

    7. Cô ấy phải mang hai bên lại với nhau.

    8. Sau đó cô ấy lại nhẩy ra để hai bên tách rời ra.

    9. Nếu cô ấy hoàn thành mà không có lỗi gì, cô ấy có thể bắt đầu mức độ tiếp theo.

    10. Có 4 mức độ nhảy dây: qua mắt cá chân, đầu gối, cao ngang eo và dưới vai.

    Tham khảo Tiếng Anh 6:

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 888

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống