Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Học Tốt Tiếng Anh Lớp 8 D. Reading (trang 7-8-9 SBT Tiếng Anh 8 mới) giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập tiếng anh, học tốt tiếng anh 8 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):
D. Reading (trang 7-8-9 SBT Tiếng Anh 8 mới)
1. Choose the correct answer…(Chọn đáp án đúng A, B, C hay D để hoàn thành email của Mi gửi đến bạn cô ấy, Liam.)
1. B | 2. D | 3. A | 4. C | 5. D | 6. A |
Hướng dẫn dịch:
Chủ đề: Những thay đổi ở làng quê mình
Chào Liam,
Bạn khỏe không? Mình rất vui khi chia sẻ với bạn những tin tốt lành về làng mình. Có một vài sự thay đổi kể từ khi bạn đến chơi năm trước.
Tuần trước mình trở lại làng và thật sự bất ngờ. Bạn biết chuyện gì không? Hồ nước không còn bị ô nhiễm nữa. Nhà máy đã lắp đặt hệ thống lọc mới để xử lý chất thải hóa học. Mình đã nhìn thấy nhiều cá nhỏ trong hồ và vịt trời đang bơi trong nước.
Bên cạnh đó, họ đã trồng cây quanh nhà máy để giảm ô nhiễm không khí.
Bởi vì một số dân làng có thói quen vứt rác bừa bãi, mọi người đã đặt thùng rác ở nhiều nơi. Điều này đã làm cho môi trường sạch hơn. Ông bà mình nói rằng vào cuối tuần dân làng cũng đi quanh làng để thu gom rác.
Khu xóm của bạn thế nào rồi? Mọi người có làm gì cho nó sạch hơn không? Hãy kể cho mình nghe về nó trong lá thư tiếp theo nhé.
Tạm biệt nhé!
Mi.
2. Fill each blank…(Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ thích hợp trong khung để hoàn thành bài đọc về những nguyên nhân của ô nhiễm thị giác.)
1. inside | 2. many | 3. a | 4. includes |
5. kind | 6. dump | 7. with | 8. example |
Hướng dẫn dịch:
Ô nhiễm thị giác có thể xảy ra bên ngoài hoặc bên trong nhà bạn.
Khi bạn ở trên đường, bạn có nhìn thấy quá nhiều cột điện thoại, những dây điện phía trên đầu, hoặc những biển quảng cáo? Điều này được biết đến như là “một môi trường thị giác tiêu cực”, và nó gây ra ô nhiễm thị giác. Ở nhiều khu dân cư, ô nhiễm thị giác bao gồm những cây không được cắt tỉa, hình vẽ trên tường, vứt rác bừa bãi và những tòa nhà được chăm sóc kém.
Loại ô nhiễm này có thể cũng hiện diện trong nhà bạn. Nếu bạn vứt quần áo hoặc dụng cụ học tập trên sàn nhà, nó gây ra ô nhiễm thị giác. Một căn phòng với quá nhiều đồ nội thất được đặt một cách không gọn gàng là một ví dụ khác của ô nhiễm thị giác trong nhà.
Bạn không thể biết rằng khi nào bạn ra ngoài mà không ăn mặc phù hợp, bạn cũng có thể gây ra đây là một loại ô nhiễm thị giác.
3. Read this passage…(Đọc bài về những ảnh hưởng của ô nhiễm thị giác và làm bài tập sau.)
Hướng dẫn dịch:
Ô nhiễm thị giác có ảnh hưởng lớn đến con người nhiều hơn bạn nghĩ.
Tôi nhớ khi tôi đến một thành phố ở nước ngoài, tôi thật sự sợ bởi vì có quá nhiều hình vẽ trên tường của các tòa nhà. Sau đó tôi ngước nhìn lên, và nhìn thấy nhìn dây điện trên đỉnh đầu. Mặc dù chúng không nguy hiểm, nhưng tôi vẫn cảm thấy không an toàn bởi vì tôi nghĩ nó có thể rơi xuống. Những điều này ngăn cản tôi thưởng thức những khung cảnh xinh đẹp trong thành phố.
Tôi cũng nhớ khi tôi học ở Melbourne. Trước đây tôi cũng từng bận rộn với những bài tập đến nỗi mà tôi không muốn học nữa. Sau đó tôi quyết định quét dọn phòng và đặt các món đồ vào nơi hợp lý. Tôi cũng đã mua một chậu cây nhỏ và đặt trong 1 góc. Những hành động đơn giản này đã làm tăng động lực và giúp tôi tập trung vào việc học.
Còn bạn thì sao? Bạn đã bao giờ bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm thị giác chưa?
Đáp án:
a)
1. C | 2. E | 3. B | 4. A | 5. F | 6. D |
b)
1. Because there was so much graffiti on the buildings’walls.
2. She felt insecure.
3. Because she thought they might fall down.
4. She was busy with her assignments.
5. She had so much stress that she did not want to study.
6. She cleaned the room and put her things in their proper places. She also bought a small plant placed it in a corner.
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao tác giả bài viết lại sợ hãi khi ở nước ngoài? – Bởi vì cô ấy thấy quá nhiều hình vẽ trên tường.
2. Tác giả cảm thấy như thế nào khi cô ấy thấy những dây điện? – Cô ấy cảm thấy không an toàn.
3. Tại sao cô ấy có cảm giác đó? – Bởi vì cô ấy nghĩ nó có thể rơi xuống.
4. Cô ấy bận rộn làm chuyện gì? – Cô ấy bận rộn với những bài tập của cô ấy.
5. Điều gì đã xảy ra khi cô ấy nhìn vào căn phòng bừa bộn? – Cô ấy có quá nhiều căng thẳng và không muốn học.
6. Cô ấy đã làm gì cho căn phòng? – Cô ấy đã dọn dẹp phòng và đặt các món đồ ở nơi hợp lý. Cô ấy cũng đã mua 1 chậu cây nhỏ và đặt nó vào 1 góc.