Chương 1: Vectơ

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Sách Giải Sách Bài Tập Toán 10 Bài 1: Các định nghĩa giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 10 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1.1 trang 10 Sách bài tập Hình học 10: Hãy tính số các vectơ (khác )mà các điểm đầu và điểm cuối được lấy từ các điểm phân biệt đã cho trong các trường hợp sau:

a) Hai điểm

b) Ba điểm;

c) Bốn điểm.

Lời giải:

a) Với hai điểm A, B có hai vec tơ

b) Với ba điểm A, B, C có 6 vec tơ

c) Với bốn điểm A, B, C, D có 12 véctơ. Học sinh tự liệt kê theo quy tắc: hai điểm tạo thành 2 vectơ đối nhau.

Bài 1.2 trang 10 Sách bài tập Hình học 10: Cho hình vuông ABCD có tâm O. Liệt kê tất cả các vec tơ bằng nhau (khác vectơ 0) nhận đỉnh và tâm của hình vuông làm điểm đầu và điểm cuối.

Lời giải:


Bài 1.3 trang 10 Sách bài tập Hình học 10: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P và Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD và DA. Chứng minh

Lời giải:

(h. 1.35)

MN = PQ và MN // PQ

Vì chúng đều bằng 0,5AC và đều song song với AC .

Vậy tứ giác MNPQ là hình bình hành nên ta có:

Bài 1.4 trang 10 Sách bài tập Hình học 10: Cho tam giác ABC. Các điểm M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC. So sánh độ dài của hai vec tơ
. Vì sao có thể nói hai vec tơ này cùng phương?

Lời giải:

(h. 1. 36)

MN // BC và MN = 1/2 BC hay

Vì MN // BC nên

cùng phương.

Bài 1.5 trang 10 Sách bài tập Hình học 10: Cho tứ giác ABCD, chứng minh rằng nếu AB = CD thì AD = BC

Lời giải:

Tứ giác ABCD có AB = CD nên AB = DC và AB // CD. Do đó ABCD là hình bình hành, suy ra: AD = BC.

Bài 1.6 trang 10 Sách bài tập Hình học 10: Xác định vị trí tương đối của ba điểm phân biệt A, B và C trong các trường hợp sau:

a) cùng hướng,

b) ngược hướng;

c) cùng phương.

Lời giải:

a) Nếu cùng hướng, thì điểm C nằm giữa hai điểm A và B (h.1.38)

b) Nếu ngược hướng thì điểm A nằm giữa hai điểm B và C (h. 1.39)

c) Nếu cùng phương thì chúng có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

Trường hợp cùng hướng

– Nếu thì C nằm giữa A và B.

– Nếu thì B nằm giữa A và C.

Trường hợp Trường hợp ngược hướng thì A nằm giữa B và C.

Bài 1.7 trang 10 Sách bài tập Hình học 10: Cho hình bình hành ABCD. Dựng . Chứng minh

Lời giải:

(h.1.40)


Suy ra AM = NP và AM // NP. Vậy tứ giác AMNP là hình bình hành. (1)

Suy ra PQ = MN và P Q // MN . Vậy tứ giác MNPQ là hình bình hành (2).

Từ (1) và (2) suy ra A = Q hay

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 951

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống