Chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

Sách Giải Sách Bài Tập Toán 11 Bài 7: Phép vị tự giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 11 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1.23 trang 33 Sách bài tập Hình học 11: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng d có phương trình 2x + y − 4 = 0.

a) Hãy viết phương trình của đường thẳng d1 là ảnh của d qua phép vị tự tâm O tỉ số k = 3

b) Hãy viết phương trình của đường thẳng d2 là ảnh của d qua phép vị tự tâm I(1;2) tỉ số k = -2

Lời giải:

a) Lấy hai điểm A(0;4) và B(2;0) thuộc d. Gọi A′, B′ theo thứ tự là ảnh của A và B qua phép vị tự tâm O tỉ số k = 3. Khi đó ta có

OA = (0;4) nên OA’ = (0;12). Do đó A′ = (0;12). Tương tự B′ = (6;0); d1 chính là đường thẳng A’B’ nên nó có phương trình:

b) Có thể giải tương tự như câu a) . Sau đây ta sẽ giải bằng cách khác.

Vì d2 // d nên phương trình của d2 có dạng 2x + y + C = 0. Gọi A′ = (x′;y′) là ảnh của A qua phép vị tự đó thì ta có:

IA’ = −2
IA hay x′ + 1 = −2, y′ − 2 = −4

Suy ra x′ = −3, y′ = −2

Do A’ thuộc d2 nên 2.(−3) – 2 + C = 0. Từ đó suy ra C = 8

Phương trình của d2 là 2x + y + 8 = 0

Bài 1.24 trang 33 Sách bài tập Hình học 11: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (C) có phương trình: (x − 3)2 + (y + 1)2 = 9.

Hãy viết phương trình của đường tròn (C’) là ảnh của (C) qua phép vị tự tâm I(1; 2) tỉ số k = -2

Lời giải:

Ta có A(3;−1) là tâm của (C) nên tâm A’ của (C’) là ảnh của A qua phép vị tự đã cho. Từ đó suy ra A′ = (−3;8). Vì bán kính của (C) bằng 3, nên bán kính của (C’) bằng |−2|.3 = 6

Vậy (C’) có phương trình : (x + 3)2 + (y − 8)2 =36.

Bài 1.25 trang 33 Sách bài tập Hình học 11: Cho nửa đường tròn đường kính AB. Hãy dựng hình vuông có hai đỉnh nằm trên nửa đường tròn, hai đỉnh còn lại nằm trên đường kính AB của nửa đường tròn đó.

Lời giải:

Gọi O là trung điểm của AB. Giả sử dựng được hình vuông MNPQ có M, N thuộc đường kính AB; P, Q thuộc nửa đường tròn. Khi đó O phải là trung điểm của MN. Nếu lấy một hình vuông M’N’P’Q’ sao cho M’, N’ thuộc AB, O là trung điểm của M’N’ thì dễ thấy

Từ đó suy ra hình vuông MNPQ là ảnh của hình vuông M’N’P’Q’ qua phép vị tự tâm O, suy ra O, P, P’ và O, Q, Q’ thẳng hàng. Vậy ta có cách dựng:

– Dựng hình vuông M’N’P’Q’ nằm trong nửa hình tròn đã cho sao cho M’N’ thuộc AB và O là trung điểm của M’N’. Tia OP’ cắt nửa đường tròn tại P; tia OQ’ cắt nửa đường tròn tại Q.

Khi đó dễ thấy tứ giác MNPQ là hình vuông cần dựng

Bài 1.26 trang 33 Sách bài tập Hình học 11: Cho góc nhọn xOy và điểm C nằm trong góc đó. Tìm trên Oy điểm A sao cho khoảng cách từ A đến Ox bằng AC.

Lời giải:

Giả sử điểm A đã dựng được . Gọi B là hình chiếu vuông góc của A trên Ox, khi đó AB = AC. Lấy điểm A’ bất kì trên Oy, gọi B’ là hình chiếu vuông góc của A’ trên Ox, đường thẳng qua A’ song song với AC cắt đường thẳng OC tại C’. Khi đó có thể coi tam giác ABC là ảnh của tam giác A’B’C’ qua phép vị tự tâm O tỉ số nên A’C’ = A’B’.

Từ đó suy ra cách dựng:

– Lấy điểm A bất kì trên Oy, dựng B’ là hình chiếu vuông góc của A lên Ox

– Lấy C’ là một giao điểm của đường tròn tâm A’ bán kính A’B’ với đường thẳng OC.

– Đường thẳng qua C song song với A’C’ cắt Oy tại A.

Dễ thấy A là điểm phải dựng.

Bài toán có hai nghiệm hình.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 908

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống