Chương 2: Nhiệt học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 8 – Bài 28: Động cơ nhiệt giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

Bài 28.1 (trang 77 Sách bài tập Vật Lí 8) Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt?

A. Động cơ của máy bay phản lực.

B. Động cơ của xe máy Hon-da.

C. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà.

D. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện.

Lời giải:

Chọn C

Vì động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện do sức nước làm cho tuabin quay chứ không phải do nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hóa thành cơ năng nên đây không phải là động cơ nhiệt.

Bài 28.2 (trang 77 Sách bài tập Vật Lí 8) Câu nào sau đây nói về hiệu suất của động cơ điện?

A. Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu.

B. Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.

C. Hiệu suất cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn trong động cơ.

D. Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.

Lời giải:

Chọn D

Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.

Bài 28.3 (trang 77 Sách bài tập Vật Lí 8) Một ô tô chạy 100km với lực kéo không đổi là 700N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Tính hiệu suất của động cơ ô tô đó. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg; khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.

Tóm tắt:

s = 100km = 100000m; F = 700N;

Xăng: V = 6 lít = 0,006m3; D = 700kg/m3; q = 4,6.107 J/kg.

Hiệu suất H = ?

Lời giải:

Khối lượng của 6 lít xăng là: m = V.D = 0,006.700 = 4,2 kg

Công mà ô tô thực hiện được: A = F.s = 700.100000 = 7.107 J

Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra:

Q = m.q = 4,2.4.6.107 = 19,32.107 J

Hiệu suất của động cơ ô tô là:

Bài 28.4 (trang 77 Sách bài tập Vật Lí 8) Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết 8kg dầu thì đưa được 700m3 nước lên cao 8m. Tính hiệu suất của máy bơm đó. Biết rằng năng suất tỏa nhiệt của dầu dùng cho máy bơm này là 4,6.107 J/kg.

Tóm tắt:

Dầu: m = 8kg; q = 4,6.107 J/kg.

Nước: V = 700m3 ↔ mn = 700000kg; h = 8m

Hiệu suất H = ?

Lời giải:

Công mà máy bơm thực hiện được:

A = P.h = 10.m.h = 10.700000.8 = 56.106 J

Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra là:

Q = m.q = 8.4,6.107 = 368.106 J

Hiệu suất của máy bơm là:

Bài 28.5 (trang 77 Sách bài tập Vật Lí 8) Với 2 lít xăng, một xe máy có công suất 1,6 kW chuyển động với vận tốc 36km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là 25%; năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg; khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.

Tóm tắt:

Xăng: V = 2 lít = 0,002m3; q = 4,6.107 J/kg; D = 700kg/m3

Xe máy: Công suất P = 1,6kW = 1600W; v = 36km/h = 10m/s

Hiệu suất H = 25% = 0,25

Quãng đường S = ?

Lời giải:

Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra là:

Q = q.m = q.D.V = 4,6.107.700.0,002 = 6,44.107 J

Công mà động cơ xe máy thực hiện được là:

A = Q.H = 6,44.107.0,25 = 1,61.107 J

Từ công thức tính công suất:

Quãng đường xe đi được: S = v.t = 10.10062,5 = 100625 m = 100,625 km

Bài 28.6 (trang 77 Sách bài tập Vật Lí 8) Động cơ của một máy bay có công suất 2.106W và hiệu suất 30%. Hỏi với 1 tấn xăng máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg.

Tóm tắt:

Xăng: m = 1 tấn = 1000kg; q = 4,6.107 J/kg

Động cơ: Công suất P = 2.106 W; H = 30% = 0,3

Thời gian bay t = ? (h)

Lời giải:

Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra là:

Q = q.m = 4,6.107.1000 = 4600.107 J

Công do máy bay thực hiện được là:

A = Q.H = 4600.107.0,3 = 1380.107 J

Thời gian máy bay bay được là:

Bài 28.7 (trang 77 Sách bài tập Vật Lí 8) Tính hiệu suất của động cơ một ô tô biết rằng khi ô tô chuyển động với vận tốc 72 km/h thì động cơ có công suất 20kW và tiêu thụ 20 lít xăng để chạy 200km.

Tóm tắt:

Xăng: V = 20 lít = 0,02m3; q = 4,6.107 J/kg

Động cơ: Công suất P = 20kW = 20000W; v = 72km/h = 20m/s

S = 200km = 200000m

Hiệu suất H = ?

Lời giải:

Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra là:

Q = q.m = D.V.q = 700.0,02.4,6.107 = 644.106 J

Công mà ô tô thực hiện được:

Hiệu suất của động cơ ô tô:

Bài 28.8 (trang 77 Sách bài tập Vật Lí 8) Gọi H là hiệu suất động cơ nhiệt, A là công động cơ thực hiện được, Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra, Q1 là nhiệt lượng có ích, Q2 là nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài. Công thức tính hiệu suất nào sau đây đúng?

Lời giải:

Chọn C

Vì công có ích bằng nhiệt lượng toàn phần trừ đi nhiệt lượng tỏa ra môi trường nên:

Bài 28.9 (trang 78 Sách bài tập Vật Lí 8) Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự:

A. Hút nhiên liệu, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí.

B. Thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu.

C. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu.

D. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí.

Lời giải:

Chọn D

Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự: hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí.

Bài 28.10 (trang 78 Sách bài tập Vật Lí 8) Từ công thức H = A/Q, ta có thể suy ra là đối với một xe ô tô chạy bằng động cơ nhiệt thì:

A. Công mà động cơ sinh ra tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

B. Công suất của động cơ tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

C. Vận tốc của xe tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

D. Quãng đường xe đi được tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

Lời giải:

Chọn A.

Từ công thức H = A/Q, trong đó Q = m.q

m là khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy; q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu

→ A = H.Q = H.q.m

Suy ra là đối với một xe ô tô chạy bằng động cơ nhiệt thì công mà động cơ sinh ra tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

Bài 28.11 (trang 78 Sách bài tập Vật Lí 8) Người ta dùng một máy hơi nước hiệu suất 10% để đưa nước lên độ cao 9m. Sau 5 giờ máy bơm được 720m3 nước. Tính:

a) Công suất có ích của máy.

b) Lượng than đá tiêu thụ. Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106 J/kg.

Tóm tắt:

Máy hơi nước: H = 10% = 0,1;

Nước: V = 720m3 ↔ m = 720000kg; h = 9m

t = 5 giờ = 5.3600s = 18000s

a) Pích = Pi = ?

b) Than đá: q = 27.106 J/kg; mthan = ?

Lời giải:

a) Công có ích của máy để đưa nước lên độ cao 9m là:

Aci = 10.m.h = 10.720000.9 = 64 800 000 J

Công suất có ích của máy:

b, Ta có hiệu suất:

Nhiệt lượng mà than tỏa ra:

Lượng than tiêu thụ là:

Bài 28.12 (trang 78 Sách bài tập Vật Lí 8) Giải đáp ô chữ:

Hàng ngang

1. Tên hình thức truyền nhiệt trong chân không.

2. Tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong chất rắn.

3. Tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng.

4. Đại lượng nhiệt có cùng đơn vị của năng lượng.

5. Đại lượng cho biết khả năng tỏa nhiệt của nhiên liệu khi cháy.

6. Khi đến trạng thái này nhiệt độ của các vật trao đổi nhiệt với nhau đều bằng nhau.

7. Tên của dạng năng lượng mà dễ dàng có thể chuyển hóa thành nhiệt năng.

8. Tên một cách làm thay đổi nhiệt năng.

9. Đại lượng này có đơn vị là J/kg.K.

Hàng dọc được tô sẫm.

Tên dạng năng lượng thường gặp nhất ở chương II.

Lời giải:

Ô chữ hàng dọc: NHIỆT NĂNG

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 997

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống