Chương 10: Vi khuẩn – nấm – địa y

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Giải Bài Tập Sinh Học 6 – Bài 50: Vi khuẩn giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 50 trang 160: H.50.1 vẽ hình phóng to một số dạng vi khuẩn. Nhìn vào đó, hãy cho biết vi khuẩn có những dạng nào?

Lời giải:

– Hình dạng ngoài của vi khuẩn : hình cầu, hình que, hình xoắn, hình dấu phẩy.

– Các tế bào có thể xếp thành chuỗi hoặc đứng riêng lẻ.

Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 50 trang 161: Từ những số liệu trên, em có nhận xét gì về sự phân bố vi khuẩn trong tự nhiên?

Lời giải:

Vi khuẩn phân bố trong tự nhiên rất rộng rãi trong tự nhiên.

Bài 1 (trang 161 sgk Sinh học 6): Vi khuẩn có những hình dạng nào ? Cấu tạo của chúng ra sao ?

Lời giải:

   – Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: hình que, hình cầu, hình phẩy, hình xoắn …

   – Vi khuẩn gồm những cơ thể đơn bào, riêng lẻ hoặc có khi xếp thành từng đám, từng chuỗi. Tế bào có vách bao bọc, bên trong là chất tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh.

Bài 2 (trang 161 sgk Sinh học 6): Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào ? Thế nào là vi khuẩn kí sinh, vi khuẩn hoại sinh ?

Lời giải:

      – Dinh dưỡng của vi khuẩn: vi khuẩn không tự chế tạo được chất hữu cơ, do đó chúng phải lấy chất hữu cơ từ cơ thể sinh vật khác. Do đó chúng dinh dưỡng theo kiểu kí sinh hoặc hoại sinh.

      – Vi khuẩn kí sinh : vi khuẩn sống trong cơ thể sống khác, lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể sống đó.

      – Vi khuẩn hoại sinh : vi khuẩn sống dựa vào sự phân hủy của cơ thể sinh vật khác, chúng lấy các chất trong quá trình phân hủy của cơ thể khác làm chất dinh dưỡng cho mình.

Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 50 trang 162: Quan sát H.50.2, diền vào chỗ trống trong các đoạn câu sau đây bằng các từ thích hợp cho trước : vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơ.

Lời giải:

– Xác động vật, thực vật chết rơi xuống đất được vi khuẩn ở trong đất biến đổi thành các muối khoáng. Các chất này được cây sử dụng để chế tạo thàn chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.

Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 50 trang 163: – Có những vi khuẩn kí sinh trong cơ thể người và gây bệnh. Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra.

– Các thức ăn, rau, quả, thịt cá, … để lâu ( mà không qua ướp lạnh, phơi khô hoặc ướp muối) thì sẽ như thế nào? Có sử dụng được không?

Lời giải:

– Bệnh do vi khuẩn gây ra: đau mắt đỏ, kiết lị…

– Thức ăn để lâu sẽ bị hỏng, không sử dụng được do vi khuẩn xâm nhập và phá hủy.

Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 50 trang 164: Hãy kể tên một vài bệnh do vi rút gây ra?

Lời giải:

– Bệnh do virut gây ra : bệnh cúm, bệnh AIDS, bệnh sởi…

Bài 1 (trang 164 sgk Sinh học 6): Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên ?

Lời giải:

   Trong thiên nhiên, vi khuẩn tham gia vào quá trình tuần hoàn của vật chất: Chúng phân hủy xác sinh vật thành các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau, một phần các chất trả vào không khí, một phần khác được cây hấp thụ để sản sinh ra chất hữu cơ mới, phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp đời sống của sinh vật khác.

Bài 2 (trang 164 sgk Sinh học 6): Vi khuẩn có vai trò gì trong nông nghiệp và công nghiệp ?

Lời giải:

   + Trong nông nghiệp:

     – Phân giải cành, lá cây thành mùn và muối khoáng, giúp cây có thêm chất dinh dưỡng.

     – Tham gia cố định Nitơ- một chất quan trọng cho sự phát triển của mọi loại thực vật.

   + Trong công nghiệp:

     – Giúp hình thành than đá và dầu mỏ- hai loại nhiên liệu quan trọng cho sản xuất công nghiệp.

     – Là mắt xích quan trọng trong ngành công nghệ sinh học: lên men, sản xuất vitamin, làm sạch nguồn nước,…

     – Có vai trò quan trọng trong công nghiệp thực phẩm: làm giấm, chế biến dưa cà, thủy hải sản,…

Bài 3 (trang 164 sgk Sinh học 6): Tại sao thức ăn bị ôi thiu?

Lời giải:

   Trong không khí luôn có rất nhiều loại vi khuẩn. Khi chúng xâm nhập vào thức ăn, trong điều kiện thuận lợi chúng sẽ tiến hành phân giải các chất trong thức ăn để lấy chất dinh dưỡng. Các chất do vi khuẩn thải ra làm cho thức ăn bị ôi thiu, có mùi rất khó ngửi.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1082

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống