Chương 3: ADN và Gen

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Giải Bài Tập Sinh Học 9 – Bài 15: ADN giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 15 trang 45: Dựa vào các thông tin trên hãy trả lời các câu hỏi sau: Vì sao AND có tính đặc thù và đa dạng?

Trả lời:

– Tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần và đặc biệt là trình tự sắp xếp của các nuclêôtit. Những cách sắp xếp khác nhau của các loại nucleotit tạo nên tính đa dạng của ADN.

– Tính đa dạng và đặc thù của ADN được chi phối chủ yếu do ADN cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân: A, T, G, X.

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 15 trang 46: Quan sát hình 15 và trả lời các câu hỏi sau:

– Các loại nucleotide nào giữa 2 mạch liên kết với nhau thành cặp ?

– Giả sử Trình tự các đơn phân trên một đoạn mạch ADN như sau:

– A – T – G – G – X – T – A – T – X –

Trình tự các đơn phân trên một đoạn mạch ADN sẽ như thế nào?

Trả lời:

– Các loại nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau từng cặp theo nguyên tắc bổ sung ( NTBS) :

A – T; G – X.

– Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng :

– T – A – X – X – G – A – T – A – G –

Bài 1 (trang 47 sgk Sinh học 9) : Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN.

Lời giải:

  Đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN:

     – ADN (axit đê ôxiribônuclêic) là một loại axit nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.

     – ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn, có thể dài tới hàng trăm μm và khối lượng lớn có thể đạt tới hàng chục triệu đơn vị cacbon.

     – ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân (A, T, G, X).

     – Bốn loại nucl ê ô tit trên liên kết với nhau theo chiều dọc và tùy theo số lượng mà xác định chiều dài của ADN, đồng thời chúng sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo được vô số loại phân tử ADN khác nhau.

Bài 2 (trang 47 sgk Sinh học 9) : Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù.

Lời giải:

   ADN có tính đa dạng và đặc thù vì ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, nghĩa là gồm nhiều phân tử còn gọi là đơn phân. Đơn phân của ADN là nuclêôtit gồm 4 loại (A, T, G, X). Bốn loại nuclêôtit sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra vô số loại phân tử ADN khác nhau: Chúng khác nhau về trình tự sắp xếp, về số lượng và thành phần các nuclêôtit.

Bài 3 (trang 47 sgk Sinh học 9) : Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?

Lời giải:

  Cấu trúc không gian của ADN

      – ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song quấn đều quanh một trục từ trái sang phải (xoắn phải), ngược chiều kim đồng hồ.

      – Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô tạo thành cặp theo nguyên tắc bổ sung A – T ; G – X và ngược lại .

      – Mỗi chu kì xoắn cao 34Å gồm 10 cặp nuclêôtit

      – Đường kính vòng xoắn là 20Å.

      – Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: khi biết trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch này thì suy ra trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn kia.

Bài 4 (trang 47 sgk Sinh học 9) : Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:

A – T – G – X – T – A – G – T – X

Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.

Lời giải:

   Đoạn mạch đơn bổ sung có trình tự sắp xếp như sau:

            T– A – X – G – A – T – X – A – G

   Mạch ADN hoàn chỉnh:

Bài 5 (trang 47 sgk Sinh học 9) : Tính đặc thù của mỗi ADN do yếu tố nào sau đây quy định?

     a) Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.

     b) Hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

     c) Tỉ lệ (A + T)/(G + X) trong phân tử ADN.

     d) Cả b và c.

Lời giải:

     Đáp án: a

Bài 6 (trang 47 sgk Sinh học 9) : Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là đúng?

a) A + G= T + X

b) A=T; G=X

c) A+ T+ G= A+ X+ T

d) A + X + T= G + X + T

Lời giải:

    Đáp án: a, b và c

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1121

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống