Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
1 (trang 13 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Describe the photo. What are the girls doing? How are they feeling? What do you think they are saying? (Nói. Miêu tả bức tranh. Các cô gái đang làm gì? Họ đang cảm thấy thế nào? Bạn nghĩ họ đang nói chuyện gì?)
Gợi ý:
What are the girls doing?
→ The girl with blonde hair is consoling the other.
How are they feeling?
→ One girl is worried.
What do you think they are saying?
→ The girl is saying “Don’t worry, everything will be OK”.
Hướng dẫn dịch:
Các cô gái đang làm gì?
→ Bạn nữ tóc vàng đang an ủi bạn còn lại.
Họ đang cảm thấy thế nào?
→ Một cô gái đang lo lắng.
Bạn nghĩ họ đang nói chuyện gì?
→ Cô gái nói “Đừng lo, mọi chuyện sẽ ổn thôi”.
2 (trang 13 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Listening Strategy above and the three summaries of a dialogue below. Then listen to the dialogue. Which is the best summary? (Đọc Chiến lược nghe ở trên và ba phần tóm tắt của đoạn hội thoại bên dưới. Sau đó, lắng nghe đoạn hội thoại. Tóm tắt nào là phù hợp nhất?)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch: Bạn không cần phải hiểu toàn bộ từ trong bài nghe. Hãy tập trung vào ý chính và đừng bị xao nhãng bởi những từ mà bạn không hiểu.
a. Zak refuses to go out with Tom because he’s disappointed about his exam results. (Zak từ chối đi chơi với Tom vì anh ấy thất vọng về kết quả kỳ thi của mình)
b. Zak is anxious about his exams and decides not to go out with Tom. (Zak lo lắng về kỳ thi của mình và quyết định không đi chơi với Tom)
c. Zak is relieved that his exams are six weeks away and agrees to go out with Tom. (Zak cảm thấy nhẹ nhõm vì kỳ thi của anh ấy còn sáu tuần nữa và đồng ý đi chơi với Tom)
Đáp án: b
Nội dung bài nghe:
Tom: Hi, Zak. Do you fancy going into town?
Zak: I’m sorry, Tom, I can’t. I need to do some revision.
Tom: Revision? For what?
Zak: The exams next month.
Tom: But they’re six weeks away!
Zak: I know. That’s only two weeks for each subject. Look, I’m making a plan. This week, it’s Maths. Next week …
Tom: OK, OK. Calm down!
Zak: I can’t. I always do badly in exams, I want these ones to
go well. I need to study. See you later.
Tom: Hang on. Why do you do badly in exams? You always study a lot.
Zak: I don’t know. I panic, I suppose.
Tom: Exactly! You panic. You need to stay calm. Take a break from your revision. Come with me into town. Then you can get back to your revision tomorrow.
Zak: Well, I don’t know … Maybe you’re right, Tom.
Tom: Great! Come on, then.
Zak: But actually … I really want to finish this revision plan. Let’s go out tomorrow.
Tom: I’m busy tomorrow.
Zak: Well, maybe at the weekend.
Tom: I really think you should stop working for a bit.
Zak: I’m sorry. Look, let’s speak soon.
Tom: OK, it’s your decision.
Hướng dẫn dịch:
Tom: Chào Zak. Bạn có muốn đi vào thị trấn không?
Zak: Tôi xin lỗi, Tom. Tôi cần làm bài ôn tập.
Tom: Ôn tập. Cho cái gì cơ?
Zak: Cho bài kiẻm tra tháng sau.
Tom: Nhưng còn tận 6 tuần nữa mà!
Zak: Tôi biết. Chỉ có hai tuần cho mỗi môn thôi. Xem này, tôi đang lên kế hoạch. Tuần này là môn Toán, tuần sau …
Tom: Được rồi, được rồi. Bình tĩnh nào!
Zak: Tôi không thể. Tôi luôn luôn kém khi kiểm tra. Tôi muốn lần này làm tốt. Tôi cần phải học. Gặp lại bạn sau!
Tom: Chờ đã. Tại sao bạn lại luôn kém khi kiểm tra chứ? Bạn luôn học rất nhiều mà.
Zak: Tôi không biết nữa. Tôi đoán là tôi bị hoảng loạn.
Tom: Chính xác. Bạn bị hoảng loạn. Bạn cần phải bình tĩnh. Nghỉ ngơi đi. Đi với tôi vào thị trấn rồi bạn làm bài ôn tập ngày mai cũng được.
Zak: Ôi, tôi không biết nữa. Có thể bạn đã đúng Tom à.
Tom: Tuyệt! Thế thì đi thôi.
Zak: Nhưng thật ra, tôi muốn hoàn thành kế hoạch ôn tập này. Ngày mai hẵng đi.
Tom: Ngày mai tôi bận rồi.
Zak: Vậy cuối tuần?
Tom: Tôi thật sự nghĩ rằng cậu nên ngừng học một lát đấy.
Zak: Tôi xin lỗi, Xem nào, nói chuyện sau nhé.
Tom: Được thôi, đó là quyết định của bạn mà.
3 (trang 13 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Learn this! box. Then say what Zak should do. Use I (don’t) think …and the phrases below. (Đọc bảng Learn this. Sau đó nói xem Zak nên làm gì. Sử dụng các cụm từ bên dưới)
Hướng dẫn dịch: should (nên)
a. Ta thường dùng I think … + should
– Tớ nghĩ cô ấy nên nói chuyện với bạn cô ấy.
b. Ở dạng phủ định, ta dùng I don’t think … + should (không dùng I think + shouldn’t)
– Tớ không nghĩ rằng chúng ta nên vay thêm tiền.
Gợi ý:
– I think Zak should calm down.
– I think Zak should stop revising.
– I think Zak should revise tomorrow.
– I think Zak should go out with Tom.
Hướng dẫn dịch:
– Tôi nghĩ Zak nên bình tĩnh.
– Tôi nghĩ Zak nên ngừng ôn tập.
– Tôi nghĩ Zak nên ôn tập vào ngày mai.
– Tôi nghĩ Zak nên đi chơi với Tom.
4 (trang 13 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to four dialogues, pausing after each one. Match the dialogues (AD) with the sentences below. (Nghe bốn đoạn hội thoại. Nối đoạn A-D với các câu sau)
Bài nghe:
The person with a problem…
1. accepts an offer of help.
2. does not follow the advice.
3. feels bad because a friend is cross.
4. refuses an offer of help.
Đáp án
Người gặp vấn đề …
1 – C (chấp nhận sự giúp đỡ)
2 – A (không nghe theo lời khuyên)
3 – B (thấy tệ vì bạn mình đang cáu)
4 – D (từ chối nhận sự giúp đỡ)
Nội dung bài nghe:
A. Madison: Hi, Louis. Are you going to watch the match?
Louis: Yes, I am, But I’ve also got this history project to finish. And the match starts in twenty minutes!
Madison: Why don’t we look at the project together? I’ve finished mine. I can help you. We can try and finish it before the football starts.
Louis: To be honest, I’m a bit bored with it. Come on, let’s turn the TV on.
Madison: Are you sure?
Louis: Yes! Come on …
Madison: Well, OK. It’s your project …
B. Matt: Hi, Emma, Can I ask your advice about something?
Emma: Sure, Matt. What is it?
Matt: My friend, Toby’s really angry with me.
Emma: Oh dear. Why’s that?
Matt: Well, I wrote something on his Facebook page … and he didn’t like it.
Emma: Oh no! What did you write?
Matt: Oh, it was just a silly joke.
Emma: And he didn’t find it funny.
Matt: Exactly. What should I do? I feel so bad about it!
Emma: Why don’t you give him a call and chat about it?
Matt: I tried that. He didn’t answer.
Emma: Well, why don’t you text him? You have to keep trying!
Matt: I know.
C. Zoe: Hi, Ryan. You don’t look very happy. What’s wrong?
Ryan: Well, I saw Brandon yesterday, and he told me about this girl – Amy,
Zoe: Go on.
Ryan: He really likes her. He wants to ask her out.
Zoe: So, what’s the problem?
Ryan: I asked her out last week, and she said yes!
Zoe: Did you tell Brandon?
Ryan: No, I didn’t. I’m embarrassed, I don’t want him to get cross with me.
Zoe: But you can’t keep it a secret! You have to tell the truth.
Ryan: Hmm, but it’s difficult.
Zoe: Do you want me to have a word with him?
Ryan: Yes, yes, please, Can you do that?
Zoe: OK. I suppose so.
D. Alex: Hi, Marcus.
Marcus: Hi Alex, Can I ask your advice about something?
Alex: Of course!
Marcus: Well, it’s Jack’s birthday tomorrow and he’s going out for dinner at a pizza restaurant.
Alex: OK. So what’s the problem?
Marcus: I can’t go. I haven’t got any money.
Alex: Oh, does Jack know that?
Marcus: No, he doesn’t. I didn’t say.
Alex: You need to tell him.
Marcus: I know, but I’m embarrassed.
Alex: Well, you could speak to Jack and make an excuse. Say you’ve got a family dinner.
Marcus: What, tell a lie? I can’t do that.
Alex: It’s only a little lie. That’s my advice anyway.
Hướng dẫn dịch:
A. Madison: Chào bạn, Louis. Bạn có định xem trận bóng không?
Louis: Có chứ. Nhưng tôi có dự án lịch sử cần hoàn thành. Và trận đấu sẽ bắt đầu trong 20 phút nữa!
Madison: Sao chúng ta không cùng làm dự án đó? Tôi đã xong của mình rồi. tôi có thể giúp bạn. Chúng ta có thể cố gắng hoàn thành nó trước khi trận đấu bắt đầu.
Louis: Thật ra thì, tôi chán nó rồi. Thôi, bật TV lên nào.
Madison: Bạn chắc chứ?
Louis: Chắc, bật đi nào.
Madison: Được thôi. Đó là dự án của cậu mà.
B. Matt: Chào bạn, Emma. Tôi xin bạn vài lời khuyên được không?
Emma: Được chứ Matt. Chuyện gì thế?
Matt: Bạn tôi, Toby đang rất giận tôi.
Emma: Ôi trời, có chuyện gì vậy?
Matt: À, tôi đã viết vài thứ trên trang facebook của cậu ấy … và cậu ấy không hề thích nó.
Emma: Ôi không! Bạn đã viết gì vậy?
Matt: À, nó chỉ là một trò đùa ngu ngốc.
Emma: Và cậu ấy không thích nó chút nào?
Matt: Chính xác. Tôi nên làm gì? Tôi thấy rất tệ.
Emma: Sao bạn không gọi cho cậu ấy và nói về chuyện đó?
Matt: Tôi đã thử. Cậu ấy còn không nghe máy.
Emma: Sao bạn không nhắn tin cho cậu ấy? Bạn phải thử đi.
Matt: Tôi biết.
C. Zoe: Xin chào, Ryan. Trông cậu không vui lắm. Có chuyện gì vậy?
Ryan: Ồ, tớ gặp Brandon hôm qua, cậu ấy kể cho tớ về một cô gái tên là Amy.
Zoe: Kể tiếp đi.
Ryan: Bạn ấy rất thích cô gái đó. Cậu ấy muốn hẹn hò với cô ấy.
Zoe: Vậy thì có vấn đề gì?
Ryan: Tôi có hẹn hò với cô ấy tuần trước, và cô ấy cũng đồng ý!
Zoe: Bạn có kể với Brandon chuyện này không?
Ryan: Tôi không. Tôi ngại, tôi không muốn cậu ấy giận tôi.
Zoe: Nhưng bạn không thể giữ bí mật được. Bạn phải nói sự thật.
Ryan: Ừm, nó khó quá.
Zoe: Bạn có muốn tôi nói với cậu ấy giúp bạn không?
Ryan: Có, có làm ơn. Bạn làm vậy được không?
Zoe: Tôi đoán là được.
D. Alex: Chào bạn, Marcus.
Marcus: Xin chào, Alex. Tôi xin bạn một vài lời khuyên được không?
Alex: Tất nhiên rồi.
Marcus: À, ngày mai là sinh nhật của Jack và cậu ấy định sẽ đi ăn tối ở một nhà hàng pizza.
Alex: Ừ. Vậy vấn đề là gì?
Marcus: Tôi không thể đi được. Tôi không có tiền.
Alex: Ôi, Jack biết điều này chứ?
Marcus: Không, anh ấy không biết. Tôi không nói.
Alex: Bạn cần phải nói cho cậu ấy.
Marcus: Tôi biết, nhưng tôi ngại quá.
Alex: À, bạn có thể nghĩ lý do và nói với Jack. Cứ nói bạn bận ăn tối với gia đình.
Marcus: Gì cơ, nói dối á? Tôi không thể?
Alex: Chỉ là nói dối một chút thôi mà. Dù sao thì tôi khuyên bạn như vậy.
5 (trang 13 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen again to dialogues B, C and D. Complete the collocations (1-6) with the verbs below. (Nghe lại các đoạn hội thoại B, C và D. Hoàn thành các cụm từ dưới đây)
Bài nghe:
find
make
give
tell x2
have
Dialogue B
1. find something funny
2. _______ sombody a call
Dialogue C
3. _______ the truth
4. _______ a word (with sombody)
Dialogue D
5. _______ an excuse
6. _______ a lie
Đáp án:
Dialogue B
1. find something funny (thấy thứ gì vui)
2. give sombody a call (gọi ai đó)
Dialogue C
3. tell the truth (nói sự thật)
4. have a word (with sombody) (nói chuyện với ai)
Dialogue D
5. make an excuse (nghĩ lý do)
6. tell a lie (nói dối)
6 (trang 13 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Choose a problem and two suggestions from exercise 1 or use your own ideas. Plan a dialogue and act it out to the class. (Nói. Làm việc theo cặp. Chọn một vấn đề và hai gợi ý từ bài tập 1 hoặc sử dụng ý tưởng của riêng bạn. Lên kế hoạch cho một cuộc đối thoại và trình bày trước cả lớp)
Student A: Ask what the problem is and give student B your advice. (Học sinh A hỏi xem có vấn đề gì và cho học sinh B lời khuyên)
Student B: Tell student A what your problem is. Reject or accept their advice. (Học sinh B cho học sinh A biết vấn đề của bạn là gì. Từ chối hoặc chấp nhận lời khuyên)
Gợi ý:
Tình huống 1:
A: Hi! How are you?
B: I’m OK. But I’m worried. I can’t find the DVD I borrowed from my friend.
A: I don’t think you should (b) say nothing and hope your friend forgets about it?
B: What should I do?
A: I think you should (a) tell your friend the truth as soon as possible.
B: Well, I think so. Thank you.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn mượn đĩa DVD từ một người bạn nhưng giờ không tìm thấy nó ở đâu. Bạn …
a. nói sự thật với bạn mình sớm nhất có thể?
b. không nói gì cả và hi vọng rằng bạn của bạn sẽ quên đi?
c. bí mật mua một chiếc mới?
d. tiếp tục tìm chiếc DVD, chưa nói gì vội?
2. Bạn của bạn không nói chuyện với bạn nữa và bạn không biết vì sao. Bạn ….
a. gửi tin nhắn hỏi bạn mình xem có chuyện gì?
b. hỏi một người bạn khác?
c. nhất định phải nói chuyện trực tiếp với bạn mình?
d. chờ xem mọi chuyện có qua đi không?
3. Bạn tỏ ra thân thiết với một người bạn mới ở trường, nhưng các bạn của bạn lại không thích người mới đó. Bạn …
a. ngừng dành thời gian cho người bạn mới?
b. nói với các bạn rằng họ đang cư xử không tốt?
c. mời các bạn và bạn mới đến nhà bạn đề họ tìm hiểu thêm về nhau?
d. tiếp tục chơi tách biệt với cả hai bên.