Ôn tập học kỳ I

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Bài 1: Tổng hay hiệu?

Lời giải:

a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta tính tổng. 

b) Biết số cúc áo cả hai màu xanh, đỏ và biết số cúc áo màu đỏ. Để tìm số cúc áo màu xanh, ta tính hiệu.

c) Để tìm số cúc áo màu xanh nhiều hơn số cúc áo màu vàng, ta tính hiệu.

Bài 2: Tích hay thương?

Lời giải:

a) Để tìm tất cả số cúc áo ta nên tính tích.

b) Chia đều số cúc áo cho các bạn. Để biết mỗi bạn được bao nhiêu cúc áo, ta tính thương.

c) Chia cho mỗi bạn số cúc áo bằng nhau, để tìm số bạn được nhận cúc áo, ta tính thương.

Bài 3: Số?

a) 

Số học sinh khối lớp 2

245

Số học sinh khối lớp 3

280

Số học sinh cả hai khối

?

Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3

?

b)

Số học sinh của lớp 

34

Số học sinh ở 1 bàn

2

Số học sinh ở 8 bàn

?

Số học sinh ở 17 bàn

?

Lời giải:

a) 

Để tìm số học sinh cả hai khối em thực hiện phép tính cộng: 245 + 280 = 525

Để tìm số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 bao nhiêu học sinh em thực hiện phép tính trừ: 280 – 245 = 35

Em điền vào chỗ trống:

Số học sinh khối lớp 2

245

Số học sinh khối lớp 3

280

Số học sinh cả hai khối

525

Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3

35

b)

Số học sinh ở 1 bàn là 2 học sinh.

Để tìm số học sinh ở 8 bàn em nên thực hiện phép tính nhân: 2 × 8 = 16

Để tìm số học sinh ở 17 bàn em nên thực hiện phép tính nhân: 2 × 17 = 34

Bài 4: Số?

a) Số bé gấp lên ? lần thì được số lớn.

b) Số lớn giảm đi ? lần thì được số bé.

c) Số lớn gấp ? lần số bé.

Lời giải:

Số bé 1 phần.

Số lớn 5 phần. 

a) Số bé gấp lên 5 lần thì được số lớn.

b) Số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé.

c) Số lớn gấp 5 lần số bé.

Bài 5: Chọn ý trả lời đúng.

Số lớn gấp 3 lần số bé và số lớn hơn số bé 8 đơn vị. Số lớn và số bé lần lượt là:

A. 6 và 2

B. 10 và 2

C. 12 và 4

Lời giải:

Xét đáp án A: Số lớn gấp 3 lần số bé, số lớn hơn số bé là 4 đơn vị (loại)

Xét đáp án B: Số lớn gấp 5 lần số bé, số lớn hơn số bé là 8 đơn vị (loại)

Xét đáp án C: Số lớn gấp 3 lần số bé, số lớn hơn số bé là 8 đơn vị (nhận)

Chọn C.

Bài 6: Tính nhẩm:

a) 20 + 530

 90 x 6

b) 690 – 70

d) 270 : 3

Lời giải:

a) 20 + 530 = 550

b) 690 – 70 = 620

c) 90 × 6 = 540 

d) 270 : 3 = 90

Bài 7: Đặt tính rồi tính:

a) 172 x 4

b) 785 : 8

Lời giải:

a) 

b) 

Bài 8: Số?

a) 610 + ? = 970

b) 4 x ? = 80

c) ? : 3 = 70

Lời giải:

a) 

610 + ? = 970

970 – 610 = 360

c) 

? : 3 = 70

70 × 3 = 210

b) 

4 x ? = 80

80 : 4 = 20

Bài 9: Tính giá trị của biểu thức:

a) 493 – 328 + 244

c) 36 + 513 : 9

b) 210 : 6 x 5 

d) 2 x (311 – 60)

Lời giải:

a) 

493 – 328 + 244 

= 165 + 244 

= 409

b) 

210 : 6 x 5 

= 35 x 5 

= 175

c) 

36 + 513 : 9 

= 36 + 57

= 93

d) 

2 x (311 – 60)

= 2 x 251 

= 502

Bài 10: Chọn ý trả lời đúng.

a) Một số khi nhân với 1 thì bằng:

A. 1

B. 0

C. chính số đó

b) Một số khi nhân với 0 thì bằng:

A. 1

B. 0

C. chính số đó

c) Giá trị của biểu thức 3 x (27 – 27) là:

A. 1

B. 0

C. 54

d) Lớp em sử dụng loại bàn 2 chỗ ngồi (mỗi bàn có 1 hoặc 2 bạn). Để 35 bạn đủ chỗ ngồi thì cần ít nhất là:

A. 17 cái bàn

B. 18 cái bàn

C. 35 cái bàn

Lời giải:

a) Một số khi nhân với 1 bằng chính số đó.

Chọn C.

b) Một số khi nhân với 0 bằng 0.

Chọn B.

c) Giá trị của biểu thức là:

3 × (27 – 27) = 3 × 0 = 0

Chọn B.

d) Thực hiện phép chia: 35 : 2 = 17 (dư 1)

Để 35 bạn đủ chỗ ngồi thì cần ít nhất 18 cái bàn.

Chọn B.

Bài 11:

Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 2 quyển sách và 5 quyển vở. Số sách sẽ tặng là 52 quyển. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?

Lời giải:

Số túi quà lớp em cần chuẩn bị là:

52 : 2 = 26 (túi) 

Số quyển vở cần thiết để chuẩn bị các túi quà là:

26 x 5 = 130 (quyển) 

                  Đáp số: 130 quyển vở

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1159

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống