Phần Số học – Chương 3: Phân số

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Sách giải toán 6 Bài 5: Quy đồng mẫu nhiều phân số giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 5 trang 17: Hãy điền số thích hợp vào ô vuông

Lời giải

Ta có

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 5 trang 17:

a) Tìm BCNN của các số 2, 5, 3, 8.

b) Tìm các phân số lần lượt bằng nhưng cùng có mẫu là BCNN(2, 5, 3, 8).

Lời giải

a) Ta có 8 = 23

Các thừa số chung và riêng là 2; 3; 5.

Số mũ lớn nhất của 2 là 3.

Số mũ lớn nhất của 3 là 1.

Số mũ lớn nhất của 5 là 1

Khi đó : BCNN(2,5,3,8) = 23 . 3 . 5 = 120

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 5 trang 18:

a) Điền vào chỗ trống để quy đồng mẫu các phân số:

– Tìm BCNN(12, 30):

12 = 22 . 3

30 = …

BCNN(12, 30) = …

– Tìm thừa số phụ:

… : 12 = …

… : 30 = …

– Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng:

b) Quy đồng mẫu các phân số:

Lời giải

a) – Tìm BCNN( 12,30)

12 = 22.3

30 = 2 . 3 . 5

BCNN(12,30) = 22.3.5 = 60

– Tìm thừa số phụ:

60 : 12 = 5

60 : 30 = 2

– Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng;

b)

– BCNN(44,18, -36)

44 = 22.11

18 = 2.32

-36 = 22.3.(-3)

BCNN(44,8, -36) = 23.32.11 = 792

– Thừa số phụ

792 : 44 = 18

792 : 18 = 44

792 : (-36) = -22

– Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng

Bài 28 (trang 19 SGK Toán 6 tập 2): a) Quy đồng mẫu các phân số sau:

b) Trong các phân số đã cho, phân số nào chưa tối giản? Từ nhận xét đó, ta có thể quy đồng mẫu các phân số này như thế nào?

Lời giải:

a)

Bước 1: Tìm BCNN của 16, 24, 56 để làm MSC

     16 = 24

     24 = 23.3

     56 = 23.7

⇒ BCNN(16, 24, 56) = 24.3.7 = 336

Do đó MSC của ba phân số là 336.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu.

– Thừa số phụ của 16 là 336 : 16 = 21

– Thừa số phụ của 24 là 336 : 24 = 14

– Thừa số phụ của 56 là 336 : 56 = 6

Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng:

b) Trong các phân số trên

là phân số chưa tối giản.

Do đó thay vì quy đồng ba phân số , ta có thể quy đồng ba phân số

.

+ Tìm BCNN(16; 24; 8):

     16 = 24; 24 = 23.3; 8 = 23

Suy ra BCNN(16; 24; 8) = 24.3 = 48.

+ Tìm thừa số phụ:

     48 : 16 = 3

     48 : 24 = 2

     48 : 8 = 6.

+ Quy đồng mẫu số:

Bài 29 (trang 19 SGK Toán 6 tập 2): Quy đồng mẫu các phân số sau:

Lời giải

Nhận xét: Các phân số đã cho đều ở dạng tối giản.

a)

Mẫu số chung là BCNN(8, 27) = 8.27 = 216

Thừa số phụ của 8 là 216 : 8 = 27, của 27 là 216 : 27 = 8. Do đó:

b)

Mẫu số chung là BCNN(9, 25) = 9.25 = 225. Do đó:

c) -6 = -6/1

Mẫu số chung là BCNN(15, 1) = 15. Do đó:

Bài 30 (trang 19 SGK Toán 6 tập 2): Quy đồng mẫu các phân số sau:

Lời giải:

a) Các phân số đều tối giản và có mẫu số dương.

Mẫu số chung là BCNN (120, 40) = 120.

Quy đồng mẫu số:

b) Rút gọn

Mẫu số chung là BCNN (73; 13) = 949.

Quy đồng mẫu số

c) Cả ba phân số đều tối giản và mẫu số dương.

Mẫu số chung là BCNN (30,60,40) = 120.

Quy đồng mẫu số:

d) Các phân số đều tối giản.

Mẫu số chung là BCNN(60, 18, 90) = 180.

Quy đồng mẫu số:

Bài 31 (trang 19 SGK Toán 6 tập 2): Hai phân số sau đây có bằng nhau không?

Lời giải:

Ta đưa tất cả các phân số về dạng tối giản rồi so sánh chúng.

Giải bài tập Toán 6 Tập 2 | Để học tốt Toán 6 Tập 2

Chương 3: Phân số

Bài 5: Quy đồng mẫu nhiều phân số

Luyện tập (Trang 19-20-21 sgk Toán 6 tập 2)

Bài 32 (trang 19 SGK Toán 6 tập 2): Quy đồng mẫu các phân số:

Lời giải:

a) Các phân số đều tối giản. Mẫu số chung là BCNN(7, 9, 21) = 32.7 = 63

Thừa số phụ của 7 là 9, của 9 là 7, của 21 là 3. Do đó:

b) Các phân số đều tối giản. Mẫu số chung: 23.3.11 = 264. Do đó:

Luyện tập (Trang 19-20-21 sgk Toán 6 tập 2)

Bài 33 (trang 19 SGK Toán 6 tập 2): Quy đồng mẫu các phân số:

Lời giải:

a)

Mẫu số chung là BCNN (20, 30, 15) = 60.

Quy đồng mẫu số :

b) Ta có:

Mẫu số chung là BCNN(35 ; 20 ; 28) = 22.5.7 = 140.

Quy đồng mẫu số :

Luyện tập (Trang 19-20-21 sgk Toán 6 tập 2)

Bài 34 (trang 20 SGK Toán 6 tập 2): Quy đồng mẫu các phân số:

Lời giải:

a)

b) Mẫu số chung là BCNN (5, 6) = 30. Do đó:

c) Mẫu số chung là BCNN (7, 15) = 105. Do đó:

Luyện tập (Trang 19-20-21 sgk Toán 6 tập 2)

Bài 35 (trang 20 SGK Toán 6 tập 2): Rút gọn rồi qui đồng mẫu các phân số:

Lời giải:

a)

+ Rút gọn:

+ Quy đồng các phân số

Mẫu số chung là BCNN(6, 5, 2) = 30

b)

+ Rút gọn:

+ Quy đồng các phân số

Mẫu số chung là BCNN (5, 8, 9) = 360.



Luyện tập (Trang 19-20-21 sgk Toán 6 tập 2)

Bài 35 (trang 20-21 SGK Toán 6 tập 2): Đố vui. Hai bức ảnh dưới đây chụp những di tích nào?

Cho dãy các phân số sau:

Hãy qui đồng mẫu các phân số của từng dãy rồi đoán nhận phân số thứ tự của dãy đó; viết nó dưới dạng tối giản rồi viết chữ cái ở dãy đó vào ô …

Lời giải:

+ Ô chữ N: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 10.

Do đó phân số tiếp theo cần điền là

+ Ô chữ H: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 12.

Do đó phân số tiếp theo cần điền là

+ Ô chữ Y: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 40.

Do đó phân số tiếp theo cần điền là

+ Ô chữ O: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 20.

Do đó phân số tiếp theo cần điền là

+ Ô chữ M: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 12.

Do đó phân số tiếp theo cần điền là

+ Ô chữ S: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 18.

Do đó phân số tiếp theo cần điền là

+ Ô chữ A: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 14.

Do đó phân số tiếp theo cần điền là

+ Ô chữ I: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 18.

Do đó phân số tiếp theo cần điền là

Vậy điền các chữ cái tương ứng với các kết quả ta được:

Đó là hai địa danh HỘI ANMỸ SƠN của Viêt Nam được UNESCO công nhân là di sản văn hóa thế giới vào năm 1999.

Luyện tập (Trang 19-20-21 sgk Toán 6 tập 2)

Bài 35 (trang 20-21 SGK Toán 6 tập 2): Đố vui. Hai bức ảnh dưới đây chụp những di tích nào?

Cho dãy các phân số sau:

Hãy qui đồng mẫu các phân số của từng dãy rồi đoán nhận phân số thứ tự của dãy đó; viết nó dưới dạng tối giản rồi viết chữ cái ở dãy đó vào ô …

Lời giải:

+ Ô chữ N: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 10.

Do đó phân số tiếp theo cần điền là

+ Ô chữ H: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 12.

Do đó phân số tiếp theo cần điền là

+ Ô chữ Y: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 40.

Do đó phân số tiếp theo cần điền là

+ Ô chữ O: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 20.

Do đó phân số tiếp theo cần điền là

+ Ô chữ M: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 12.

Do đó phân số tiếp theo cần điền là

+ Ô chữ S: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 18.

Do đó phân số tiếp theo cần điền là

+ Ô chữ A: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 14.

Do đó phân số tiếp theo cần điền là

+ Ô chữ I: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 18.

Do đó phân số tiếp theo cần điền là

Vậy điền các chữ cái tương ứng với các kết quả ta được:

Đó là hai địa danh HỘI ANMỸ SƠN của Viêt Nam được UNESCO công nhân là di sản văn hóa thế giới vào năm 1999.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1109

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống