Chương 7: Biểu thức đại số và đa thức một biến

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Câu hỏi trang 32 Toán 7 Tập 2:

Lời giải:

Tổng của hai đa thức x3 5x + 2 và x3 x2 + 6x 4 là:

x3 5x + 2 + x3 x2 + 6x 4

= (x3 + x3) x2 + (5x + 6x) + (2 4)

= 2x3 x2 + x + (2)

= 2x3 x2 + x 2.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến hay, chi tiết khác:

Vận dụng 1 trang 32 Toán 7 Tập 2:

A = 2x3 5x2 + x 7;

B = x2 2x + 6;

C = x3 + 4x2 1.

Lời giải:

Thực hiện tính A + B ta được:

Thực hiện tính A + B + C ta được:

Vậy A + B + C = x3 x 2.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến hay, chi tiết khác:

HĐ1 trang 32 Toán 7 Tập 2:

Đối với phép trừ: P Q = (x4 + 3x3 5x2 + 7x) (x3 + 4x2 2x + 1), ta cũng có hai cách trình bày, tương tự như phép cộng hai đa thức.

Tìm hiệu P Q bằng cách bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc và thu gọn.

Lời giải:

P Q = (x4 + 3x3 5x2 + 7x) (x3 + 4x2 2x + 1)

P Q = x4 + 3x3 5x2 + 7x + x3 4x2 + 2x 1

P Q = x4 + (3x3 + x3) + (5x2 4x2) + (7x + 2x) 1

P Q = x4 + 4x3 + (9x2) + 9x 1

P Q = x4 + 4x3 9x2 + 9x 1

Vậy P Q = x4 + 4x3 9x2 + 9x 1.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến hay, chi tiết khác:

Bài 7.13 trang 33 Toán 7 Tập 2: Tìm hiệu sau theo cách đặt tính trừ: (-x3 – 5x + 2) – (3x + 8).

Lời giải:

Đặt phép tính ta được:

Vậy (-x3 – 5x + 2) – (3x + 8) = -x3 – 8x – 6.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến hay, chi tiết khác:

Bài 7.14 trang 33 Toán 7 Tập 2:



1


3


và B = -3x4 – 2x3 – 5x2 + x +



2


3


Tính A + B và A – B.

Lời giải:

A + B = (6x4 – 4x3 + x –



1


3


) + (-3x4 – 2x3 – 5x2 + x +



2


3


)

A + B = 6x4 – 4x3 + x –



1


3


+ (-3x4) – 2x3 – 5x2 + x +



2


3


A + B = (6x4 – 3x4) + (-4x3 – 2x3) – 5x2 + (x + x) +


(


2


3





1


3


)

A + B = 3x4 + (-6x3) – 5x2 + 2x +



1


3


A + B = 3x4 – 6x3 – 5x2 + 2x +



1


3


A – B = (6x4 – 4x3 + x –



1


3


) – (-3x4 – 2x3 – 5x2 + x +



2


3


)

A – B = 6x4 – 4x3 + x –



1


3


+ 3x4 + 2x3 + 5x2 – x –



2


3


A – B = (6x4 + 3x4) + (-4x3 + 2x3) + 5x2 + (x – x) +


(




1


3





2


3


)

A – B = 9x4 + (-2x3) + 5x2 + (-1)

A – B = 9x4 – 2x3 + 5x2 – 1

Vậy A + B = 3x4 – 6x3 – 5x2 + 2x +



1


3


; A – B = 9x4 – 2x3 + 5x2 – 1.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến hay, chi tiết khác:

Bài 7.15 trang 33 Toán 7 Tập 2: Cho các đa thức A = 3x4 – 2x3 – x + 1; B = -2x3 + 4x2 + 5x và C = -3x4 + 2x2 + 5

Tính A + B + C; A – B + C và A – B – C.

Lời giải:

A + B + C = (3x4 – 2x3 – x + 1) + (-2x3 + 4x2 + 5x) + (-3x4 + 2x2 + 5)

A + B + C = 3x4 – 2x3 – x + 1 + (-2x3) + 4x2 + 5x + (-3x4) + 2x2 + 5

A + B + C = (3x4 – 3x4) + (-2x3 – 2x3) + (4x2 + 2x2) + (-x + 5x) + (1 + 5)

A + B + C = -4x3 + 6x2 + 4x + 6.

A – B + C = (3x4 – 2x3 – x + 1) – (-2x3 + 4x2 + 5x) + (-3x4 + 2x2 + 5)

A – B + C = 3x4 – 2x3 – x + 1 + 2x3 – 4x2 – 5x – 3x4 + 2x2 + 5

A – B + C = (3x4 – 3x4) + (-2x3 + 2x3) + (-4x2 + 2x2) + (-x – 5x) + (1 + 5)

A – B + C = -2x2 + (-6x) + 6

A – B + C = -2x2 – 6x + 6.

A – B – C = (3x4 – 2x3 – x + 1) – (-2x3 + 4x2 + 5x) – (-3x4 + 2x2 + 5)

A – B – C = 3x4 – 2x3 – x + 1 + 2x3 – 4x2 – 5x + 3x4 – 2x2 – 5

A – B – C = (3x4 + 3x4) + (-2x3 + 2x3) + (-4x2 – 2x2) + (-x – 5x) + (1 – 5)

A – B – C = 6x4 + (-6x2) + (-6x) + (-4)

A – B – C = 6x4 – 6x2 – 6x – 4.

Vậy A + B + C = -4x3 + 6x2 + 4x + 6; A – B + C = -2x2 – 6x + 6;

A – B – C = 6x4 – 6x2 – 6x – 4.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến hay, chi tiết khác:

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1079

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống