Chương 7: Biểu thức đại số và đa thức một biến

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Mở đầu trang 39 Toán 7 Tập 2:

Tròn: “Mình nghĩ mãi là chưa giải được bài toán này. Vuông có cách nào giải không?”

Vuông: “Ừ nhỉ! Nếu A và B là hai số thì chỉ việc lấy A chia cho B là xong nhưng A và B lại là hai đa thức”.

Pi: “Cũng thế thôi các em ạ. Trước hết các em phải tìm hiểu cách chia hai đa thức”.

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Lời giải:

Thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Lấy hạng tử có bậc cao nhất của A chia cho hạng tử có bậc cao nhất của B:

2x4 : x2 = 2x2.

Bước 2. Lấy A trừ đi tích B. 2x2 ta được dư thứ nhất là -3x3 + x2 + 6x – 2.

Bước 3. Lấy hạng tử cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B:

(-3x3) : x2 = -3x.

Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B. (-3x) ta được dư thứ hai là x2 – 2.

Bước 5. Lấy hạng tử cao nhất của dư thứ hai chia cho hạng tử bậc cao nhất của B:

x2 : x2 = 1.

Bước 6. Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B. 1 ta được dư thứ ba là 0.

Bước 7. Dư cuối cùng bằng 0 nên quá trình chia kết thúc.

Vậy A : B = 2x2 – 3x + 1.

Hoạt động 1 trang 40 sgk toán 7 tập 2:

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến hay, chi tiết khác:

HĐ1 trang 40 Toán 7 Tập 2:

a) 12x3 : 4x;

b) (-2x4) : x4;

c) 2x5 : 5x2.

Lời giải:

a) 12x3 : 4x = (12 : 4). (x3 : x) = 3x2.

b) (-2x4) : x4 = (-2). (x4 : x4) = -2.

c) 2x5 : 5x2 = (2 : 5). (x5 : x2) = x3.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến hay, chi tiết khác:

HĐ2 trang 40 Toán 7 Tập 2:

a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai lũy thừa của x cũng là một lũy thừa của x với số mũ nguyên dương?

b) Thương hai lũy thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?

Lời giải:

a) Gọi 2 lũy thừa của x lần lượt là xm và xn (m, n






).

Khi đó thương hai lũy thừa của x là: xm : xn = xm n.

Để xm n là lũy thừa của x với số mũ nguyên dương thì m – n > 0 hay m > n.

Do đó m






*

, n






sao cho m – n > 0.

b) Gọi hai lũy thừa của x cùng bậc là xm (m ).

Khi đó thương hai lũy thừa của x cùng bậc là: xm : xm = 1.

Vậy thương hai lũy thừa của x cùng bậc bằng 1.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 41 Toán 7 Tập 2:

a) (-x6 + 5x4 – 2x3) : 0,5x2.

b) (9x2 – 4) : (3x + 2).

Lời giải:

a) (-x6 + 5x4 – 2x3) : 0,5x2

= -x6 : 0,5x2 + 5x4 : 0,5x2 + (-2x3) : 0,5x2

= (-1 : 0,5) . (x6 : x2) + (5 : 0,5) . (x4 : x2) + (-2 : 0,5) . (x3 : x2)

= (-1 : )x4 + (5 : )x2 + (-2 : )x

= (-1 . 2)x4 + (5 . 2)x2 + (-2 . 2)x

= -2x4 + 10x2 – 4x

b) Thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Lấy hạng tử có bậc cao nhất của đa thức 9x2 – 4 chia cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức 3x + 2:

9x2 : 3x = 3x.

Bước 2. Lấy đa thức 9x2 – 4 trừ đi (3x + 2).3x ta được dư thứ nhất là -6x – 4.

Bước 3. Lấy hạng tử có bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức 3x + 2:

-6x : 3x = -2.

Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi -2(3x + 2) ta được dư thứ hai là 0 nên quá trình chia kết thúc.

Vậy (9x2 – 4) : (3x + 2) = 3x – 2.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến hay, chi tiết khác:

Vận dụng trang 41 Toán 7 Tập 2:

Lời giải:

Thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Lấy hạng tử có bậc cao nhất của A chia cho hạng tử có bậc cao nhất của B:

2x4 : x2 = 2x2.

Bước 2. Lấy A trừ đi tích B. 2x2 ta được dư thứ nhất là -3x3 + x2 + 6x – 2.

Bước 3. Lấy hạng tử cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B:

(-3x3) : x2 = -3x.

Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B. (-3x) ta được dư thứ hai là x2 – 2.

Bước 5. Lấy hạng tử cao nhất của dư thứ hai chia cho hạng tử bậc cao nhất của B:

x2 : x2 = 1.

Bước 6. Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B. 1 ta được dư thứ ba là 0.

Bước 7. Dư cuối cùng bằng 0 nên quá trình chia kết thúc.

Vậy A : B = 2x2 – 3x + 1.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến hay, chi tiết khác:

HĐ3 trang 42 Toán 7 Tập 2:

Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E.

Lời giải:

Thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Lấy hạng tử có bậc cao nhất của đa thức D chia cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức E.

5x3 : x2 = 5x.

Bước 2. Lấy D trừ đi tích E. 5x ta được dư thứ nhất là -3x2 – 6x + 7.

Bước 3. Lấy hạng tử có bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức E.

-3x2 : x2 = -3.

Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi tích E.(-3) ta được dư thứ hai là -6x + 10.

Bước 5. Đa thức -6x + 10 có bậc 1, đa thức E có bậc 2 nên phép chia dừng.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến hay, chi tiết khác:

HĐ5 trang 42 Toán 7 Tập 2:

Hãy kiểm tra lại đẳng thức: D = E. (5x – 3) + G.

Lời giải:

Ta có E. (5x – 3) + G = (x2 + 1). (5x – 3) + (-6x + 10)

= x2(5x – 3) + 1.(5x – 3) – 6x + 10

= x2 . 5x + x2 . (-3) + 1 . 5x + 1 . (-3) – 6x + 10

= 5x3 – 3x2 + 5x – 3 – 6x + 10

= 5x3 – 3x2 + (5x – 6x) + (-3 + 10)

= 5x3 – 3x2 – x + 7

= D.

Vậy D = E. (5x – 3) + G.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến hay, chi tiết khác:

Thử thách nhỏ trang 42 Toán 7 Tập 2:

Tròn: “Đố Vuông tìm được dư trong phép chia x3 – 3x2 + x – 1 cho x2 – 3x”.

Vuông: “Mình chỉ nhìn qua cũng biết được dư là x – 1”.

Em có biết tại sao Vuông làm nhanh thế không?

Lời giải:

Tách đa thức x3 – 3x2 + x – 1 = (x3 – 3x2) + (x – 1).

Ta thấy đa thức x3 – 3x2 chia cho đa thức x2 – 3x được kết quả là x, dư 0.

Nên dư của phép chia đa thức x3 – 3x2 + x – 1 cho đa thức x2 – 3x là dư của phép chia đa thức x – 1 cho đa thức x2 – 3x.

Bậc của đa thức x – 1 là 1, bậc của đa thức x2 – 3x là 2 nên không thể thực hiện phép chia.

Do đó dư của phép chia x3 – 3x2 + x – 1 cho x2 – 3x bằng x – 1.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến hay, chi tiết khác:

Bài 7.30 trang 43 Toán 7 Tập 2: Tính:

a) 8x5 : 4x3;

b) 120x7 : (-24x5);

c) (-x)3 : x

d) -3,72x4 : (-4x2).

Lời giải:

a) 8x5 : 4x3 = (8 : 4) . (x5 : x3) = 2x2.

b) 120x7 : (-24x5) = [120 : (-24)] . (x7 : x5) = -5x2.

c) (-x)3 : x = . -x3 : x = . (x3 : x) = x2 = -6x2.

d) -3,72x4 : (-4x2) = [(-3,72) : (-4)] . (x4 : x2) = x2 = x2.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến hay, chi tiết khác:

Bài 7.31 trang 43 Toán 7 Tập 2: Thực hiện các phép chia đa thức sau:

a) (-5x3 + 15x2 + 18x) : (-5x);

b) (-2x5 – 4x3 + 3x2) : 2x2.

Lời giải:

a) (-5x3 + 15x2 + 18x) : (-5x)

= (-5x3) : (-5x) + 15x2 : (-5x) + 18x : (-5x)

= [(-5) : (-5)] . (x3 : x) + [15 : (-5)] . (x2 : x) + [18 : (-5)] . (x : x)

= x2 + (-3)x +

= x2 – 3x –

b) (-2x5 – 4x3 + 3x2) : 2x2

= (-2x5) : 2x2 + (-4x3) : 2x2 + 3x2 : 2x2

= (-2 : 2) . (x5 : x2) + (-4 : 2) . (x3 : x2) + (3 : 2) . (x2 : x2)

= -x3 + (-2)x +

= -x3 – 2x +

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến hay, chi tiết khác:

Bài 7.32 trang 43 Toán 7 Tập 2: Thực hiện các phép chia đa thức sau bằng cách đặt tính chia:

a) (6x3 2x2 9x + 3) : (3x 1);

b) (4x4 + 14x3 21x 9) : (2x2 3).

Lời giải:

a) Thực hiện đặt phép chia ta được:

b) Thực hiện đặt phép chia ta được:

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến hay, chi tiết khác:

Bài 7.33 trang 43 Toán 7 Tập 2: Thực hiện phép chia 0,5x5 + 3,2x3 – 2x2 cho 0,25xn trong mỗi trường hợp sau:

a) n = 2;

b) n = 3.

Lời giải:

a) Với n = 2 ta có (0,5x5 + 3,2x3 2x2) : 0,25x2

= 0,5x5 : 0,25x2 + 3,2x3 : 0,25x2 + (2x2) : 0,25x2

= (0,5 : 0,25) . (x5 : x2) + (3,2 : 0,25) . (x3 : x2) + (2 : 0,25) . (x2 : x2)

= (0,5 : )x3 + (3,2 : )x + (2 : )

= 0,5 . 4 . x3 + 3,2 . 4 . x + (2) . 4

= 2x3 + 12,8x 8

b) Với n = 3 thì đa thức chia 0,25x3 có bậc bằng 3.

Trong đa thức bị chia 0,5x5 + 3,2x3 – 2x2 có hạng tử -2x2 có bậc bằng 2 < 3 nên ta thực hiện đặt tính chia:

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến hay, chi tiết khác:

Bài 7.34 trang 43 Toán 7 Tập 2: Trong mỗi trường hợp sau đây, tìm thương Q(x) và dư R(x) trong phép chia F(x) cho G(x) rồi biểu diễn F(x) dưới dạng: F(x) = G(x) . Q(x) + R(x).

a) F(x) = 6x4 – 3x3 + 15x2 + 2x – 1; G(x) = 3x2.

b) F(x) = 12x4 + 10x3 – x – 3; G(x) = 3x2 + x + 1.

Lời giải:

a) Thực hiện đặt phép chia ta được:

Do đó Q(x) = 2x2 – x + 5; R(x) = 2x – 1.

Vậy 6x4 – 3x3 + 15x2 + 2x – 1 = 3x2 . (2x2 – x + 5) + 2x – 1.

b) Thực hiện phép chia ta được:

Do đó Q(x) = 4x2 + 2x – 2; R(x) = -x – 1.

Vậy 12x4 + 10x3 – x – 3 = (3x2 + x + 1) . (4x2 + 2x – 2) – x – 1.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến hay, chi tiết khác:

Bài 7.35 trang 43 Toán 7 Tập 2: Bạn Tâm lúng túng khi muốn tìm thương và dư trong phép chia đa thức 21x – 4 cho 3×2. Em có thể giúp bạn Tâm được không?

Lời giải:

Ta thấy bậc của đa thức bị chia 21x 4 là 1, bậc của đa thức chia 3x2 là 2.

Do 1 < 2 nên không thể thực hiện được phép chia.

Do đó thương của phép chia bằng 0 và dư của phép chia là 21x 4.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến hay, chi tiết khác:

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 996

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống