Chương 5: Hiđro – Nước

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Học theo Sách giáo khoa

I. Thành phần hóa học của nước

1. Sự phân hủy nước

Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt hai điện cực xuất hiện sủi bọt khí

Khí trong ống A cháy kèm theo tiếng nổ nhỏ tạo ra nước đó là khí hiđro

Khí trong ống B làm cho que đóm còn than hồng bùng cháy đó là khí oxi

Phương trình hóa học biểu diễn sự phân hủy nước bằng dòng điện:

2H2O điện phân⟶2H2 + O2

Thể tích trong ống A so với ống B: gấp 2 lần

⟶ Thể tích khí H2 gấp 2 lần thể tích khí O2

2. Sự tổng hợp nước

Trước khi đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp gồm 2 phần thể tích khí H22 phần thể tích khí O2

Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố hiđro và oxi trong H2O

4 : 32 = 1 : 8

Thành phần khối lượng của H và O trong H2O là:

%H = (1.100%)/(1+8) = 11,1%;

%O = (8.100%)/(1+8) = 88,9%

3. Kết luận

Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi. Chúng đã hóa hợp với nhau:

+) Theo tỉ lệ thể tích là: 2 phần hiđro và 1 phần oxi.

+) Theo tỉ lệ khối lượng là: 1 phần hiđro và 8 phần oxi

Như vậy, bằng thực nghiệm người ta cũng tìm ra công thức hóa học của nước là H2O

II. Tính chất của nước

1. Tính chất vật lí

Ở điều kiện thường, nước là: chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C

2. Tính chất hóa học

a) Tác dụng với kim loại

– Quan sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm:

Natri phản ứng với nước, nỏng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẩu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

– Phương trình hóa học: 2Na + H2O → 2NaOH + H2

Kết luận: Nước có thể tác dụng với một số kim loại khác ở nhiệt độ thường như K, Ca…

b) Tác dụng với một số oxit bazo

– Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2

Kết luận: Nước hóa hợp với một số oxit bazo tạo ra bazo tan tương ứng

c) Tác dụng với một số oxi axit

Quan sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm: Nước hóa hợp với P2O5 tạo ra axit H3PO4

– Phương trình hóa học: P2O5 + H2O → H3PO4

Kết luận: Nước hóa hợp với nhiều oxit axit tạo ra axit tương ứng

III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước.

– Vai trò của nước:

+) Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống.

+) Nước tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vât.

+) Nước cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp…

– Chống ô nhiễm nguồn nước:

+) Không vứt rác thải xuống ao, hồ, kênh rạch, sông

+) Xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho nước thải chảy vào ao, hồ, sông, biển

Bài tập

1. Trang 134 VBT Hóa học 8 : Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Nước là hợp chất tạo bởi hai…………là ………….và ……………..Nước tác dụng với một số …………….ở nhiệt độ thường và một số ……………tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều …………..tạo ra axit.

Lời giải

Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tốhidrooxi. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường và một số oxit bazơ tạo ra bazơ, tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit…

2. Trang 134 VBT Hóa học 8 : Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết các phương trình hóa học có thể xảy ra?

Lời giải

Bằng phương pháp hóa học (dùng dòng điện tách nước, đốt bằng tia lửa điện, hay tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường) hay phương pháp vật lí (nhiệt độ sôi, hóa rắn thành đá và tuyết), ta có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước. Phương trình hóa học:

2H2O điệnphân→ 2H2 + O2

2Na+ 2H2O → 2NaOH + H2

3. Trang 134 VBT Hóa học 8 : Tính thể tích khí hidro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 g nước.

Lời giải

Phương trình phản ứng: 2H2 + O2 → 2H2O

Số mol nước tạo thành là: nH2O = (1,8)/18 = 0,1 mol

Theo phương trình, để có 2 mol H2O cần 1 mol O22 mol H2

Vậy để có 0,1 mol nước ta cần 0,1 mol H20,05 mol O2

Thể tích khí hidro tham gia phản ứng:

V = 22,4 . 0,1 = 2,24 (lít)

Thể tích khí oxi tham gia phản ứng:

V = 22,4 . 0,05 = 1,12 (lít)

4. Trang 134 VBT Hóa học 8 : Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí hidro (ở đktc) với khí oxi.

Lời giải

Phương trình phản ứng: 2H2 + O2 → 2H2O

Số mol khí hidro được đốt cháy:

nH2 = 112/(22,4) = 5(mol)

Theo PTHH số mol nước là 5 mol

Khối lượng nước thu được ở trạng thái lỏng là:

mH2O = 18 . 5 = 90 (g)

6. Trang 135 VBT Hóa học 8 Hãy kể những dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống và sản xuất mà em nhìn thấy trực tiếp? Nêu những biện pháp chống ô nhiễm ở địa phương em?

Lời giải

Những dẫn chứng về vai trò của nước

Trong đời sống:

Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống. Nước cũng tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vật.

Trong sản xuất:

Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải …

Biện pháp chống ô nhiễm:

Không xả rác ra nguồn nước. Phải xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp khi cho nước thải chảy vào hồ, sông, biển…

Bài tập trong Sách Bài tập

36.4. Trang 135 VBT Hóa học 8 : Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước ? Nếu có hãy viết phương trình hoá học của phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành : SO3, Na2O, Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2.

Lời giải

– Các oxit tác dụng với nước là: SO3, Na2O,CaO, P2O5, CO2

– Phương trình hóa học:

SO3 + H2O → H2SO4

Na2O + H2SO4 → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

CO2 + H2O → H2CO3

– Các oxit không tác dụng với nước là: Al2O3, CuO

Bài tập trong Sách Bài tập

36.6. Trang 136 VBT Hóa học 8 : Cho một hỗn hợp chứa 4,6 g natri và 3,9 g kali tác dụng với nước.

a) Viết phương trình hoá học.

b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được.

c) Dung dịch sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím như thế nào ?

Lời giải

Tính số mol Na: nNa = (4,6)/23 = 0,2 mol

Tính số mol K: nK = (3,9)/39 = 0,1 mol

Phương trình hóa học :

Phản ứng của natri với nước:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Số mol H2 thu được: nH2 = (0,2)/2= 0,1 mol

Phản ứng của kali với nước:

2K + 2H2O → 2KOH + H2

Số mol H2 thu được: nH2 = (0,1)/2 = 0,05 mol

b) Tổng số mol khí H2 thu được: nH2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol

Tổng thể tích khí H2 thu được: VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

c) Màu giấy quỳ tím chuyển xanh.

Bài tập trong Sách Bài tập

36.11. Trang 136 VBT Hóa học 8 : Đốt cháy 10 cm3 khí hiđro trong 10 cm3 khí oxi. Biết các thể tích khí đo cùng ở 100oC và áp suất khí quyển. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng là

A. 5 cm3 hiđro.

B. 10 cm3 hiđro.

C. chỉ có 10 cm3 hơi nước

D. 5 cm3 oxi.

Chọn D

Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ (100oC ) và áp suất (khí quyển) nên tỷ lệ thể tích bằng tỷ lệ số mol :

Phương trình hóa học

2H2 + O2 → 2H2O

2V V 2V

10 cm3 10 cm3

Như vậy chất khí sau phản ứng còn dư 5 cm3 oxi và sinh ra 10 cm3 hơi nước .

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 37: Axit. Bazơ. Muối.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 38: Bài luyện tập 7.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 40: Dung dịch.

Học theo Sách giáo khoa

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 41: Độ tan của một chất trong nước.

Học theo Sách giáo khoa

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch.

Học theo Sách giáo khoa

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 916

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống