Tuần 16

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 65 – 67 Bài 30: Thương Ông bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1. (trang 65 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Trong bài đọc, khi thấy ông bị đau, Việt đã làm gì để giúp ông? (đánh dấu  vào ô trống trước đáp án đúng)

☐ Việt lại gần động viên ông.

☐ Việt để ông vịn vai mình rồi đỡ ông đứng lên.

☐ Việt âu yếm nắm lấy tay ông.

Trả lời 

☐ Việt lại gần động viên ông.

☑ Việt để ông vịn vai mình rồi đỡ ông đứng lên.

☐ Việt âu yếm nắm lấy tay ông.

Câu 2. (trang 66 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Đánh dấu  vào ô trống trước dòng gồm từ ngữ tả dáng vẻ của Việt.

☐ âu yếm, lon ton, nhăn nhó

☐ âu yếm, lon ton, nhanh nhảu

☐ âu yếm, lon ton, khập khiễng khập khà

Trả lời 

☐ âu yếm, lon ton, nhăn nhó

☑ âu yếm, lon ton, nhanh nhảu

☐ âu yếm, lon ton, khập khiễng khập khà

Câu 3. (trang 66 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Chọn a hoặc b.

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Lần đầu tiên đi học …. ữ

Bé tung tăng khắp nhà

– …….ữ gì như quả …………ứng gà?

………ống ……..oai nhanh nhảu đáp là: “O… o!”.

                                          (Theo Trương Xương)

b. Điền ac hoặc at vào chỗ trống.

múa h……………

cô b…………..

ph…. quà

quét r…………..

rửa b……………..

ca nh……………

Trả lời 

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Lần đầu tiên đi học ch

Bé tung tăng khắp nhà

Chữ gì như quả trứng gà?

Trống choai nhanh nhảu đáp là: “O… o!”.

                                          (Theo Trương Xương)

b. Điền ac hoặc at vào chỗ trống.

múa hát

cô bác

phát quà

quét rác

rửa bát

ca nhạc

Câu 4. (trang 66 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Viết từ ngữ chỉ hoạt động của từng người trong tranh.

                                   ………………………………………..            ………………………………………….

                                     …………………………………….              …………………………………………..

Trả lời 

đánh cờ                                           xem ti vi

                                            dọn dẹp                                                làm bài

Câu 5. (trang 67 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Viết 4 câu có sử dụng từ ngữ vừa tìm được phù hợp với 4 bức tranh ở bài tập 4.

Trả lời 

Buổi tối ngày chủ nhật, ông thường hay đánh cờ với bác Quân đầu ngõ. Bà thích xem chương trình vui khỏe có ích. Bố mẹ thì tranh thủ dọn dẹp nhà cửa. Còn em thì làm bài tập cô giáo đã giao.

Câu 6. (trang 67 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Viết 3 – 5 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân.

G: – Em đã cùng người thân làm việc gì? Khi nào?

      – Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào?

      – Em cảm thấy thế nào khi làm việc cùng người thân?

Trả lời 

Bánh chưng, là món ăn mà em rất thích. Vào dịp Tết nguyên đán vừa qua, em đã cùng mẹ và bà gói những chiếc bánh xinh xắn. Đầu tiên, mẹ hướng dẫn em cách lau lá dong, cho lá vào khuôn. Tiếp theo, cho gạo, đậu xanh, nhân thịt lợn vào để tạo nên chiếc bánh. Em thấy rất vui và thật tự hào khi chính tay mình đã làm được đồng bánh chưng vuông vắn.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1030

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống