Chương 1: Ôn tập và bổ sung

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 1: Đúng ghi đ , sai ghi s .

a) Số 467 gồm 4 trăm, 6 chục, 7 đơn vị.

b) 599 là số liền trước của số 600.

c) 835, 583, 358, 385 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải:

a) Số 467 gồm 4 trăm, 6 chục, 7 đơn vị.        đ

b) Số liền trước số 600 là số đứng trước số 600 và kém số 600 một đơn vị

Vậy số 599 là số liền trước của số 600.

Do đó 599 là số liền trước của số 600.         đ

c) 835, 583, 358, 385 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.        s

Ta thấy số 358 < 385 nên khi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé, số 385 đứng trước số 358;

Sửa: 835; 583; 385; 358.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 2: Tính nhẩm.

a) 7 + 9 = …..           b) 20 + 38 = …..           c) 900 – 500 + 200 = …

   12 – 5 = …..             54 – 20 = …..                520 + 70 – 90 = …

   18 – 9 = ….              49 – 40 = …..                 280 – 60 – 220 = …

Lời giải:

a)

7 + 9 = 16

12 – 5 = 7

Ta có: 12 – 5 = 10 + 2 – 5

10 – 5 = 5

5 + 2 = 7

Vậy 12 – 5 = 7

18 – 9 = 9

Ta có: 18 – 9 = 10 + 8 – 9

10 – 9 = 1

1 + 8 = 9

Vậy 18 – 9 = 9.

b)

20 + 38 = 58

Có: 20 + 38 = 20 + 30 + 8

2 chục + 3 chục = 5 chục

Vậy 20 + 38 = 58

54 – 20 = 34

Có: 54 – 20 = 50 + 4 – 20

5 chục – 2 chục = 3 chục

Vậy 54 – 20 = 34

49 – 40 = 9

Có: 49 – 40 = 40 + 9 – 40

4 chục – 4 chục = 0

Vậy 49 – 40 = 9.

c)

900 – 500 + 200 = 600

Có: 9 trăm – 5 trăm = 4 trăm

4 trăm + 2 trăm = 6 trăm

Vậy 900 – 500 + 200 = 600

520 + 70 – 90 = 500

Có: 520 + 70 – 90

= 500 + 20 + 70 – 90

20 + 70 – 90 = 0

Vậy 520 + 70 – 90 = 500

280 – 60 – 220 = 0

Có: 280 – 60 – 220

= 200 + 80 – 60 – 20 – 200

200 – 200 = 0

80 – 60 – 20 = 0

Vậy 280 – 60 – 220 = 0.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 3: Đặt tính rồi tính.

a) 185 + 362             b) 917 – 530              c) 29 + 305

Lời giải:

Em đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện các phép tính từ phải sang trái.

+ 5 cộng 2 bằng 7, viết 7

+ 8 cộng 6 bằng 14, viết 4 nhớ 1

+ 1 cộng 3 bằng 1, thêm 1 bằng 5, viết 5

Vậy 185 + 362 = 547.

+ 7 trừ 0 bằng 7, viết 7

+ 1 không trừ được 3, lấy 11 trừ 3 được 8, viết 8 nhớ 1

+ 5 thêm 1 bằng 6, 9 trừ 6 bằng 3

Vậy 917 – 530 = 387.

+ 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1

+ 2 cộng 0 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3

+ 0 cộng 3 bằng 3, viết 3

Vậy 29 + 305 = 334.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 4: Số?

a) …. – 51 = 43             b) 207 – …. = 84             c) 599 + …. = 760

Lời giải:

a) Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

Ở phép tính này, số trừ là 51, hiệu là 43

Số cần tìm là:

43 + 51 = 94

Vậy ta điền vào như sau:

94 – 51 = 43

b) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Số cần tìm là:

207 – 84 = 123

Vậy ta điền vào như sau:

207 – 123 = 84

c) Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

Số cần tìm là:

760 – 559 = 201

Vậy ta điền vào như sau:

559 + 201 = 760

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 5: Giải bài toán theo tóm tắt sau.

Lời giải:

* Bài toán 1:

– Phân tích bài toán: Có 61 con gà và 97 con vịt. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cả gà và vịt?

– Bài giải:

Có tất cả số con gà và vịt là:

61 + 97 = 158 (con)

Đáp số: 158 con.

* Bài toán 2:

– Phân tích bài toán: Có 61 con gà và 97 con vịt. Hỏi số vịt nhiều hơn số gà bao nhiêu con?

– Bài giải:

Số vịt nhiều hơn số gà là:

97 – 61 = 35 (con)

Đáp số: 35 con.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 6: >, <, =

6 × 5 ….. 5 × 6                       20 : 2 ….. 20 : 5

5 × 4 ….. 5 × 7                       1 × 2 ….. 1 × 5

Lời giải:

* 6 × 5 = 5 × 6 = 30

* 5 × 4 = 20

5 × 7 = 35

Do 20 < 35 nên 5 × 4 < 5 × 7.

* 20 : 2 = 10

20 : 5 = 4

Do 10 > 4 nên 20 : 2 > 20 : 5.

* 1 × 2 = 2

1 × 5 = 5

Do 2 < 5 nên 1 × 2 < 1 × 5.

* 6 × 5 = 5 × 6 = 30

* 5 × 4 = 20

5 × 7 = 35

Do 20 < 35 nên 5 × 4 < 5 × 7.

* 20 : 2 = 10

20 : 5 = 4

Do 10 > 4 nên 20 : 2 > 20 : 5.

* 1 × 2 = 2

1 × 5 = 5

Do 2 < 5 nên 1 × 2 < 1 × 5.

Vậy ta điền dấu vào như sau:

6 × 5 = 5 × 6 20 : 2 > 20 : 5

5 × 4 < 5 × 7 1 × 2 < 1 × 5

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 7: Quan sát hình vẽ, viết một phép nhân và một phép chia.

Lời giải:

+ Mỗi ô có 2 chấm tròn. 10 ô như thế có số chấm tròn là:

2 × 10 = 20

+ Có 20 chấm tròn được chia vào các ô, mỗi ô 2 chấm tròn.

Chia được số ô là:

20 : 2 = 10

Do đó từ hình vẽ, ta viết được hai phép tính: 2 × 10 = 20 và 20 : 2 = 10.

Vậy ta điền vào chỗ chấm như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 8: Ước lượng rồi đếm.

Ước lượng: Có khoảng … con gà.

Đếm: Có … con gà

Lời giải:

* Ước lượng:

Mỗi khoanh tròn có khoảng 9 con gà

Có 5 khoanh tròn như thế.

Như vậy có khoảng 9 × 5 = 45 con gà

* Đếm: Có 47 con gà.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 9: Số?

Mỗi xe chở 2 chú vịt. Để chở cùng lúc hết các chú vịt ở hình trên, cần … chiếc xe.

Lời giải:

Có tất cả 12 chú vịt

Để chở cùng lúc hết các chú vịt ở hình bên cần:

12 : 2 = 6 (chiếc xe)

Đáp số: 6 chiếc xe

Kết luận: Để chở cùng lúc hết các chú vịt ở hình trên, cần 6 chiếc xe.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 10: Số?

Lời giải:

Có 6 cách để đi từ nhà An đến nhà Bà.

Cách 1: Đi đường số 1 qua đường A

Cách 2: Đi đường số 1 qua đường B

Cách 3: Đi đường số 1 qua đường C

Cách 4: Đi đường số 2 qua đường A

Cách 5: Đi đường số 2 qua đường B

Cách 6: Đi đường số 2 qua đường C

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1099

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống