3. Phép nhân

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

Bài 1 trang 74 VBT Toán 5 Tập 1:

a, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a b c (a× b) × c a × (b× c)
12,4 5,2 0,7 (12,4 × 5,2) × …… = …… …………………………
10,8 6,2 4,2 ………………………… …………………………
4,05 12,5 0,25 ………………………… …………………………

Nhận xét: (a ×b) ×c = a ×(…… × …… )

Phép nhân các số thập phân có tính kết hợp:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân………………………………

b, Tính bằng cách thuận tiện nhất:

+) 7,01 × 4 × 25 = ……………………

+) 250 × 5 × 2 = ……………………

+) 0,29 ×8 ×1,25 = ……………………

+) 0,04 × 0,1 × 25 = ……………………

Lời giải:

a, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a b c (a× b) × c a × (b× c)
12,4 5,2 0,7 (12,4 × 5,2) × 0,7=45,136 12,4 × (5,2 ×0,7)=45,136
10,8 6,2 4,2 (10,8× 6,2) × 4,2=28,232 10,8 ×(6,2 ×4,2)=281,2232
4,05 12,5 0,25 4,05 × (12,5 ×0,25)=12,65625 4,05 ×(12,5 ×0,25)=12,65625

Nhận xét: (a ×b) ×c = a ×(b ×c )

Phép nhân các số thập phân có tính kết hợp:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.

b, Tính bằng cách thuận tiện nhất:

+,7,01 ×4 ×25

= 7,01 ×100

= 701

+,0,29 ×8 ×1,25

= 0,29 ×10

= 2,9

+,250 ×5 ×2

= 250 ×10

= 2500

+,0,04 × 0,1 ×25

= 0,004 ×25

= 0,1

Bài 2 trang 74 VBT Toán 5 Tập 1: Tính:

a,8,6 ×(19,4 + 1,3) = ……………………

b,54, 3 – 7,2 × 2,4 = ……………………

Lời giải:

a, 8,6 ×(19,4 + 1,3)

=8,6 × 20,7

=178,02

b, 54, 3 – 7,2 × 2,4

=54,3 – 17, 28

= 37,02

Bài 3 trang 75 VBT Toán 5 Tập 1: Một xe máy mỗi giờ đi được 32,5km. Hỏi trng 3,5 giờ xe máy đó đi được bao nhiêu ki – lô – mét?

Lời giải:

Quãng đường xe máy đo đi được trong 3,5 giờ là:

32,5 × 3,5 = 113,75 (km)

Đáp số: 113,75km

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1077

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống