Chương 1: Cơ học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Giải Vở Bài Tập Vật Lí 6 – Bài 2: Đo độ dài (tiếp theo) giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

A. Học theo SGK

I – CÁCH ĐO ĐỘ DÀI

Câu C6 trang 7 VBT Vật Lí 6: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống:

Lời giải:

Khi đo độ dài cần:

a) Ước lượng độ dài cần đo.

b) Chọn thước có giới hạn đo và có độ chia nhỏ nhất thích hợp.

c) Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.

d) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.

e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.

II – VẬN DỤNG

Câu C7 trang 7 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Hình 2.1 c vẽ cách đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì.

Câu C8 trang 7 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Hình 2.2 c vẽ vẽ cách đặt mắt đúng để đọc kết quả đo.

Câu C9 trang 7 VBT Vật Lí 6: Quan sát kĩ hình 2.3 và ghi kết quả đo tương ứng.

Lời giải:

a) l = 7cm.

b) l = gần bằng 7cm (độ chừng 6,8cm).

c) l = dài hơn 7cm (độ chừng 7,4cm).

Vì thước trên có độ chia nhỏ nhất là 1cm, nên tất cả kết quả đo được ở trên đều được ghi là 7cm.

Ghi nhớ:

Cách đo độ dài:

1. Ước lượng độ dài vật cần đo sau đó chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp.

2. Đặt thước dọc theo vật cần đo sao cho một đầu của vật phải trùng với vạch số 0 của thước.

3. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.

4. Đọc, ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.

B. Giải bài tập

1. Bài tập trong SBT

Bài 1-2.7 trang 8 VBT Vật Lí 6: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1dm để đọc chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng?

A. 5m.

B. 50dm.

C. 500cm.

D. 50,0dm.

Lời giải:

Chọn B.

Vì ĐCNN của thước là 1dm nên không thể cho kết quả chính xác đến cm như đáp án C và cũng không cho đáp án chỉ đến hàng m như đáp án A. ĐCNN của thước là một số nguyên nên không thể cho kết quả chính xác như đáp án D. Vậy chỉ có cách ghi kết quả B là đúng nhất.

Bài 1-2.8 trang 8 VBT Vật Lí 6: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 0,2cm để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa Vật lí 6. Trong các cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào là đúng?

A. 240mm.

B. 23cm.

C. 24cm.

D. 24,0cm.

Lời giải:

Chọn D.

Vì ĐCNN của thước là 0,2cm nên không thể cho kết quả chính xác đến mm như đáp án A. Mặt khác ĐCNN là số thập phân có thể cho kết quả chính xác đến một số sau dấu phẩy. Vậy cách ghi kết quả D là đúng nhất.

Bài 1-2.9 trang 8 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

a) ĐCNN của thước đo dùng trong bài thực hành 1 là 0,1cm.

b) ĐCNN của thước đo dùng trong bài thực hành 2 là 1cm.

c) ĐCNN của thước đo dùng trong bài thực hành 3 là 0,5cm hoặc 0,1cm.

Bài 1-2.11 trang 8-9 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

– Em dùng thước kẻ, có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 1mm để xác định chu vi của một chiếc bút chì như sau:

Dùng sợi chỉ quấn sát nhau xung quanh bút chì 1 hoặc 10 vòng,… (đánh dấu độ dài tất cả các vòng dây này trên sợi chỉ). Dùng thước có ĐCNN phù hợp (1mm) để đo độ dài đã đánh dấu. Lấy kết quả đó chia cho số vòng dây, em được chu vi của bút chì.

Kết quả: Chu vi của chiếc bút chì là: 3,6mm.

– Em dùng thước kẻ, có GHĐ là 50cm và ĐCNN là 1mm để xác định đường kính sợi chỉ; tương tự quấn 10 hoặc 20 vòng sát nhau xung quanh bút chì (đánh dấu độ dài đã quấn được trên sợi chỉ). Dùng thước để đo độ dài đã đánh dấu. Lấy kết quả chia cho số vòng dây, em được đường kính sợi chỉ.

Kết quả: Đường kính sợi chỉ là: 0,05mm.

B. Giải bài tập

2. Bài tập tương tự

Bài 2a trang 9 Vở bài tập Vật Lí 6: Một học sinh dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1cm để đo chiều rộng lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng?

A. 5 m.

B. 50 dm.

C. 500 cm.

D. 5000 mm.

Lời giải:

Chọn C.

Vì ĐCNN của thước là 1cm nên có thể cho kết quả ghi chính xác đến cỡ cm như đáp án C.

B. Giải bài tập

2. Bài tập tương tự

Bài 2b trang 9 Vở bài tập Vật Lí 6: Kết quả đo độ dài trong một bài báo cáo kết quả thực hành được ghi là l = 200 mm. Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong bài thực hành này là bao nhiêu ?

Lời giải:

ĐCNN của thước đo có thể là: 1mm; 2mm; 4mm; 5mm.

B. Giải bài tập

2. Bài tập tương tự

Bài 2c trang 10 Vở bài tập Vật Lí 6: Hãy đo đường kính của hình tròn vẽ ở hình 2.1 bằng ba cách sau:

Lời giải:

– Đặt và giữ đầu vạch số 0 của thước kẻ luôn tiếp xúc với đường tròn. Di chuyển đầu kia của thước để tìm vị trí trên đường tròn cách xa vạch số 0 nhất. Đọc số chỉ của vị trí này này trên thước là ta xác định được đường kính của hình tròn.


l =
5,0cm
– Kẻ hai đường thẳng song song tiếp xúc với đường tròn. Đo khoảng cách giữa hai đường thẳng này là ta xác định được đường kính của hình tròn.

l =
5,1cm
– Vẽ lại đường tròn lên tờ giấy. Cắt theo đường tròn. Gấp đôi hình tròn vừa cắt được. Đo độ dài đường gấp là ta đo được đường kính hình tròn.

l =
4,9cm
Ba kết quả đo đường kính của cùng một hình tròn có giống nhau không? Nếu không giống thì em hãy tìm giá trị trung bình của các kết quả đó.

l
tb =
(5,0 + 5,1 + 4,9):3 = 5,0 cm

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1205

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống