Chương 2: Âm học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

A. HỌC THEO SGK

I – TỰ KIỂM TRA

Câu 1 trang 49 VBT Vật Lí 7: Viết đầy đủ các câu sau đây:

a) Các nguồn âm phát ra đều dao động.

b) Số dao động trong một giây là tần số. Đơn vị tần số là héc (Hz).

c) Độ to của âm được đo bằng đơn vị đềxiben (dB).

d) Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.

Câu 2 trang 49 VBT Vật Lí 7: Đặt câu với các từ và cụm từ (theo câu 2. Bài 16 SGK):

a) Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng.

b) Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng trầm.

c) Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to.

d) Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ.

Câu 3 trang 49 VBT Vật Lí 7: Âm có thể truyền qua môi trường: a) không khí; c) rắn; d) lỏng

Câu 4 trang 49 VBT Vật Lí 7: Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một vật chắn.

Câu 5 trang 49 VBT Vật Lí 7: Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng. Tiếng vang là:

A. Âm phản xạ.

B. Âm phản xạ đến cùng một lúc với âm phát ra.

C. Âm phản xạ truyền đi mọi hướng, không nhất thiết phải truyền đến tai.

D. Âm phản xạ nghe được cách bỉệt với âm phát ra.

Lời giải:

Chọn câu D: Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra.

Câu 6 trang 50 VBT Vật Lí 7: Hãy chọn từ thích hợp trong khung điền vào các câu sau:

a) Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng và có bề mặt nhẵn.

b) Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm và có bề gồ ghề.

Câu 7 trang 50 VBT Vật Lí 7: Trường hợp có ô nhiễm tiếng ồn là:

Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá.

Hát karaoke to lúc ban đêm.

Câu 8 trang 50 VBT Vật Lí 7: Liệt kê một số vật liệu cách âm tốt: bông, vải, xốp, gạch, gỗ, bê tông.

II – VẬN DỤNG

1. Bộ phận phát ra âm trong đàn ghita là: dây đàn.

Bộ phận phát ra âm trong kèn lá là: phần lá bị thổi.

Bộ phận phát ra âm trong sáo là: cột không khí trong sáo.

Bộ phận phát ra âm trong trống là: mặt trống.

2. Hãy đánh dấu vào câu đúng:

A. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng.

B. Có thể nghe được tiếng sấm trước khi nhìn thấy chớp.

C. Âm không thể truyền trong chân không.

D. Âm không thể truyền qua nước.

Lời giải:

Chọn C. Âm không thể truyền trong chân không.

3.

a) Khi phát ra tiếng to, dao dộng của sợi dây đàn mạnh hơn so với khi phát ra tiếng nhỏ.

b) Khi phát ra âm cao, dao động của sợi dây đàn nhanh hơn so với khi phát ra âm thấp.

4. Hai nhà du hành vũ trụ ở ngoài khoảng không có thể trò chuyện bằng cách chạm hai cái mũ của họ vào nhau.

Giải thích: Âm đã truyền tới tai hai người đó như sau:

Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí dến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia.

5. Trong đêm yên tĩnh khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên tường cao, ngoài tiếng chân ra còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người đang theo sát. Đó là vì:

Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra và phản xạ lại từ hai bên bờ tường. Ban ngày, tiếng vang bị tiếng ồn khác lấn át hoặc bị thân thể người khác qua lại hấp thụ nên chỉ nghe được tiếng bước chân, chỉ ban đêm yên tĩnh mới nghe được như vậy.

6. Khi nào thì tai nghe được âm to nhất?

A. Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ.

B. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ

C. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ đi nơi khác không đến tai

D. Cả ba trường hợp trên.

Lời giải:

Chọn A. Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ.

7. Giả sử một bệnh viện nằm bên cạnh đường quốc lộ có nhiều xe cộ qua lại. Em đề ra biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện này là:

– Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện.

– Xây tường chắn xung quanh bệnh viện, đóng cửa các phòng để ngăn chặn đường truyền âm.

– Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện để hướng âm truyền đi theo đường khác

– Treo rèm ở cửa ra vào để ngăn chặn đường truyền âm cũng như để hấp thụ bớt âm.

– Dùng nhiều đồ dùng mềm, có bề mặt xù xì để hấp thụ bớt âm …

III – TRÒ CHƠI Ô CHỮ (hình 16.1)

Theo hàng ngang:

1. Môi trường không truyền âm.

2. Âm có tần số lớn hơn 20000Hz.

3. Số dao động trong một giây.

4. Hiện tượng âm dội ngược trở lại khi gặp mặt chắn.

5. Đặc điểm của các nguồn phát âm.

6. Hiện tượng xảy ra khi phân biệt được âm phát ra và âm phản xạ.

7. Âm có tần số nhỏ hơn 20Hz.

Từ hàng dọc là gì?

Lời giải:

Từ hàng dọc: ÂM THANH.

Để học tốt Vật Lí lớp 7, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Vật Lí 7 Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát. Bạn vào tên bài hoặc Xem lời giải để theo dõi bài giải vbt Vật Lí 7 tương ứng.

A – Học theo SGK

B – Giải bài tập

1. Bài tập trong SBT

2. Bài tập tương tự

Để học tốt Vật Lí lớp 7, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Vật Lí 7 Bài 18: Hai loại điện tích. Bạn vào tên bài hoặc Xem lời giải để theo dõi bài giải vbt Vật Lí 7 tương ứng.

A – Học theo SGK

B – Giải bài tập

1. Bài tập trong SBT

2. Bài tập tương tự

Để học tốt Vật Lí lớp 7, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Vật Lí 7 Bài 19: Dòng điện – Nguồn điện. Bạn vào tên bài hoặc Xem lời giải để theo dõi bài giải vbt Vật Lí 7 tương ứng.

A – Học theo SGK

B – Giải bài tập

1. Bài tập trong SBT

2. Bài tập tương tự

Để học tốt Vật Lí lớp 7, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Vật Lí 7 Bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện – Dòng điện trong kim loại. Bạn vào tên bài hoặc Xem lời giải để theo dõi bài giải vbt Vật Lí 7 tương ứng.

A – Học theo SGK

B – Giải bài tập

1. Bài tập trong SBT

2. Bài tập tương tự

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1096

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống