Chương 6: Dung dịch

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

A. Lý thuyết & Phương pháp giải

Một số lý thuyết cần nắm vững để làm được các bài tập tính nồng độ phần trăm của dung dịch

1. Định nghĩa:

Nồng độ phần trăm của dung dịch (kí hiệu là C%) cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

2. Công thức:

– Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch: C% = .100%

Trong đó: mct là khối lượng chất tan, biểu thị bằng gam

mdd là khối lượng dung dịch, biểu thị bằng gam

Phương pháp giải bài tập:

Bước 1: Tính khối lượng dung dịch:

Khối lượng dung dịch = khối lượng chất tan + khối lượng dung môi

Ngoài ra:

Khối lượng dung dịch có thể tính theo công thức: mdd = d. V

Với d là khối lượng riêng của dung dịch, V là thể tích dung dịch.

Bước 2: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch:

Áp dụng công thức C% = .100%

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hòa tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?

Lời giải

Khối lượng dung dịch là: mdd = 15 + 45 = 60 g

Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

Áp dụng công thức: C% = .100% =

.100% = 25%

Ví dụ 2: Hòa tan 50 gam đường vào 150 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?

Lời giải

Khối lượng dung dịch là: mdd = 50 + 150 = 200 g

Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

Áp dụng công thức: C% = .100% = .100% = 25%

Ví dụ 3: Ở nhiệt độ 25oC độ tan của muối ăn là 36 g. Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn ở nhiệt độ trên?

Lời giải

Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

Khối lượng dung dịch là: mdd = 36 + 100 = 136 g

Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

Áp dụng công thức: C% =

.100% = .100% = 26,47%

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Định nghĩa nào sau đây đúng: Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết

A. Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

B. Số gam chất tan có trong 100 gam nước.

c. Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hòa.

D. Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Đáp án A

Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch

Câu 2: Công thức tính nồng độ phần trăm là:

A. C% = .100%

B. C% =

.100%

C. C% = .100%

D. C% = .100%

Đáp án A

Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch: C% =

.100%

Câu 3: Công thức liên hệ giữa nồng độ phần trăm và độ tan là:

A. C% = .100%

B. C% = .100%

C. C% =

.100%

D. C% = %

Đáp án A

Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định

⇒ mdd = S +100 gam

Nồng độ phần trăm: C% = .100%

Câu 4: Ở 40oC, độ tan của K2SO4 là 15. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này ?

A. 11%

B. 13,2%

C. 13,04%

D. 14,02%

Đáp án C

Nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ 40oC là:

C% = .100% = .100% = 13,04 %

Câu 5: Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 31,6 gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 bão hòa ở nhiệt độ này ?

A. 29%

B. 25%

C. 24%

D. 28%

Đáp án C

Nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 bão hòa ở 20oC là:

C% = .100% = .100% = 24,01 %

Câu 6: Hòa tan 75 gam HCl vào 225 gam nước thu được dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B?

A. 25%

B. 30%

C. 35%

D. 40%

Đáp án A

Khối lượng dung dịch là: mdd = 75 + 225 = 300 g

Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

Áp dụng công thức: C% = .100% = .100% = 25%

Câu 7: Hòa tan 10 gam NaCl vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?

Khối lượng dung dịch là: mdd = 10 + 40 = 50 g

Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

Áp dụng công thức: C% = .100% = .100% = 20%

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 124 gam natri oxit vào 876 gam nước, phản ứng sinh ra natri hiđroxit. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

A. 16%.

B. 17%.

C. 18%.

D. 19%.

Đáp án B

nNa2O = = 2 mol

PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH

mdd sau p/ư = mNa2O + mH2O = 124 + 876 = 1000 gam

Theo PTHH: nNaOH = 2nNa2O = 2.2 = 4 mol

⇒ mNaOH = 4. 40 = 160 gam

Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH là:

C% = .100% = .100% = 16%

Câu 9: Hòa tan 60 gam đường vào 200ml nước (DH2O = 1 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?

A. 24,00%.

B. 23,35%.

C. 23,08%.

D. 25,35%.

Đáp án C

mH2O = 200.1 = 200 gam

Khối lượng dung dịch là: mdd = 60+ 200 = 260 g

Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

Áp dụng công thức: C% = .100% = .100% = 23,08%

Câu 10: Hòa tan 70 gam MgCl2 vào 280 gam nước thu được dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B?

A. 20%

B. 30%

C. 35%

D. 40%

Đáp án A

Khối lượng dung dịch là: mdd = 70 + 280 = 350 g

Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

Áp dụng công thức: C% = .100% = .100% = 20%

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1012

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống