Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Câu 1: Nhận xét nào sau đây là đúng về dầu mỏ?

 A. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

 B. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu đen, không tan trong nước, nặng hơn nước.

 C. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, tan trong nước, nhẹ hơn nước.

 D. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, tan trong nước, nặng hơn nước.

Đáp án: A

Câu 2: Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp

 A. phun nước vào ngọn lửa.

 B. phủ cát vào ngọn lửa.

 C. thổi oxi vào ngọn lửa.

 D. phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa.

Đáp án: B

Câu 3: Thành phần chính của khí đồng hành (hay khí mỏ dầu) là

 A. H2.

 B. CH4.

 C. C2H4.

 D. C2H2.

Đáp án: B

Câu 4: Dầu mỏ nước ta có hàm lượng hợp chất chứa lưu huỳnh là

 A. nhỏ hơn 0,5%.

 B. lớn hơn 0,5%.

 C. bằng 0,5%.

 D. bằng 0,05%.

Đáp án: A

Câu 5: Crăckinh dầu mỏ để thu được

 A. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ hơn.

 B. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn.

 C. hiđrocacbon nguyên chất.

 D. dầu thô.

Đáp án: A

Câu 6: Trên mũi khoan để khai thác dầu mỏ người ta có gắn

 A. thép.

 B. gang.

 C. kim cương.

 D. bạc.

Đáp án: C

Câu 7: Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là

 A. hiđro.

 B. metan.

 C. etilen.

 D. axetilen.

Đáp án: B

Câu 8: Nhận xét nào sau đây là sai?

 A. Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon.

 B. Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong đời sống và sản xuất.

 C. Crackinh dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng.

 D. Khí thiên nhiên là do cây quang hợp sinh ra.

Đáp án: D

Câu 9: Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% metan; 2% nitơ và 2% khí cacbon đioxit là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)

 A. 9,6 lít.

 B. 19,2 lít.

 C. 28,8 lít.

 D. 4,8 lít.

Đáp án: B

Theo bài ra, trong 10 lít khí thiên nhiên có 9,6 lít CH4; 0,2 lít N2 và 0,2 lít CO2.

Đốt cháy khí thiên nhiên có phản ứng hóa học sau:

  

Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol.

Theo PTHH cứ 1 mol CH4 phản ứng cần 2 mol O2

→ Cứ 9,6 lít CH4 phản ứng cần 9,6.2 = 19,2 lít O2.

Câu 10: Đốt hoàn toàn V lít (ở đktc) khí thiên nhiên có chứa 96% CH4; 2% N2 và 2% CO2 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư ta thu được 29,4 gam kết tủa. Giá trị của V là

 A. 6,86 lít.

 B. 6,72 lít.

 C. 4,48 lít.

 D. 67,2 lít.

Đáp án: B

Theo bài ra, cứ V lít khí thiên nhiên có 0,96V lít khí CH4; 0,02V lít N2 và 0,02V lít CO2.

Đốt cháy khí thiên nhiên có phản ứng hóa học sau:

  

Thể tích CO2 thu được sau khí đốt:

VCO2 = VCO2 ban đầu + VCO2 (1) = 0,02V + 0,96V = 0,98V (lít)

Cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư:

Theo PTHH (2) có: nCO2 = n↓ vậy VCO2 = 0,294.22,4 = 0,98V

→ V = 6,72 lít.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1031

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống