Tiếng Việt – Tập làm văn 11 tập 2

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

Sách giải văn 11 bài luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận (Cực Ngắn), giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 11, sách giải ngữ văn lớp 11 bài luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập văn lớp 11 của bạn, bạn sẽ có những lời giải hay, những bài giải sách giáo khoa ngữ văn lớp 11, giải bài tập sgk văn 11 đạt được điểm tốt:

A. Kiến thức cần nhớ

TT Thao tác lập luận Đặc điểm nhận diện
1 Giải thích Giải thích là vận dụng tri thức để hiểu vấn đề nghị luận một cách rõ ràng và giúp người khác hiểu đúng ý của mình
2 Phân tích Phân tích là chia tách đối tượng, sự vật hiện tượng thành nhiều bộ phận, yếu tố nhỏ để đi sâu xem xét kĩ lưỡng nội dung và mối liên hệ bên trong của đối tượng
3 Chứng minh Chứng minh là đưa ra những cứ liệu – dẫn chứng xác đáng để làm sáng tỏ một lí lẽ một ý kiến để thuyết phục người đọc, người nghe tin tưởng vào vấn đề. (Đưa lí lẽ trước – Chọn dẫn chứng và đưa dẫn chứng. Cần thiết phải phân tích dẫn chứng để lập luận chứng minh thuyết phục hơn. Đôi khi thuyết minh trước rồi trích dẫn chứng sau)
4 Bác bỏ Bác bỏ là chỉ ra ý kiến sai trái của vấn đề trên cơ sở đó đưa ra nhận định đúng đắn và bảo vệ ý kiến lập trường đúng đắn của mình.
5 Bình luận Bình luận là bàn bạc đánh giá vấn đề, sự việc, hiện tượng…đúng hay sai, hay/dở, tốt/xấu, lợi/hại…; để nhận thức đối tượng, cách ứng xử phù hợp và có phương châm hành động đúng.
6 So sánh So sánh là một thao tác lập luận nhằm đối chiếu hai hay nhiều sự vật, đối tượng hoặc là các mặt của một sự vật để chỉ ra những nét giống nhau hay khác nhau, từ đó thấy được giá trị của từng sự vật hoặc một sự vật mà mình quan tâm .Hai sự vật cùng loại có nhiều điểm giống nhau thì gọi là so sánh tương đồng, có nhiều điểm đối chọi nhau thì gọi là so sánh tương phản.

B. Luyện tập củng cố

Bài 1: Kết hợp các thao tác lập luận thích hợp để viết đoạn văn với đề bài sau: Lí tưởng là nguồn sáng và sức mạnh trong đời,

Trả lời:

– Dẫn dắt tới vấn đề cần nghị luận

– Giải thích “Lí tưởn”g là gì? Là niềm tin, là điều con người tôn thờ… và luôn khao khát hướng tới để đạt được.

– “nguồn sáng” là gì? Là thứ soi rọi cho con người, lí tưởng là nguồn sáng vì nó chỉ cho con người con đường họ phải đi để đạt được lí tưởng. Lí tưởng là “nguồn sáng” vì nó chỉ cho con người con đường họ phải đi để đạt được mục đích, và đó là con đường sáng – con đường thiện.

– Lí tưởng là sức mạnh vì nó tạo ra động lực, thúc đẩy, động viên con người hành động để đạt được mục đích

– Vai trò, ý nghĩa của lí tưởng sống (Tại sao cần có lí tưởng sống?):

      + Con người sống có lí tưởng luôn biết rõ con đường mình phải đi, không bị cám dỗ, níu kéo bởi những lợi ích tầm thường, hèn kém.

      + Chúng ta có nghị lực và niềm tin trong cuộc đời, biết sống thế nào cho có ý nghĩa, sống thế nào cho đáng sống, sống cho có ích.

      + Lí tưởng sống có vai trò quyết định tương lai của mỗi người.

      + Nếu không có lí tưởng chúng ta sẽ không xác định được cho bản thân mình một phương hướng kiên định.

      + Khi có lí tưởng sống chúng ta sẽ có niềm tin vươ lên đề hoàn thành ước mơ, khát vọng.

– Dẫn chứng: Lí tưởng cộng sản soi sáng con đường đấu tranh của biết bao anh hùng cách mạng, giúp họ vượt chông gai, thử thách… VD: Hồ Chí Minh

– Phản đề: Phê phán những người không có lí tưởng sống, sống trong vỏ ốc, tự tin, không có niềm tin và hoài bão… Nếu tuổi trẻ sống không có lí tưởng sẽ lười học, nhác lao dộng, sẽ sớm nhiễm phải những tệ nạn xã hội như ăn chơi đua đòi, cờ bạc, rượu chè, nghiện ma túy, cướp bóc… Những học sinh “cá biệt’’ trong nhà trường hiện nay chú yếu là do cách sống buông thả, sống không có lí tưởng.

– Liên hệ: lí tưởng của bản thân, lí tưởng thế hệ trẻ ngày nay và khẳng định câu nói là đúng.

Bài 2: Kết hợp các thao tác lập luận thích hợp để viết đoạn văn với đề bài sau:

Nhà thơ Anh Brao –ninh nói: “Nếu tước bỏ tình yêu thì trái đất sẽ trở thành nấm mồ”

Trả lời:

– Dẫn dắt vấn đề cần nghị luận

– Giải thích tình yêu là gì? Tình yêu là tình cảm yêu thương, quan tâm, chia sẻ,… giữa con người với con người

– “Nấm mồ” biểu tượng cho sự hoang tàn, chết chóc, tăm tối,…

-Ý nghĩa câu nói: Không có tình yêu thế giới sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn thảm, tăm tối.

-Tại sao lại như vậy? Tình cảm, sự yêu thương là thứ gắn kết con người với con người, tình yêu là cơ sở vững chắc của đời sống tinh thần, không có tình yêu sẽ không còn tình người, chỉ còn lại sự lạnh nhạt, hờ hững, buồn tẻ.

– Liên hệ: rút ra bài học, cần biết yêu thương, chia sẻ với người thân, bạn bè, đồng loại vì “Người với người sống để yêu nhau” (Tố Hữu)

(Bạn cần giải thích rõ nghĩa tình yêu theo nghĩa rộng, nghĩa hẹp. Lý giải câu nói của tác giả có nghĩa là gì, biểu hiện…)

Bài 3: Kết hợp các thao tác lập luận thích hợp để viết đoạn văn với đề bài sau: Con người không thể thiếu bạn

Trả lời:

– “Bạn” là những người như nào? Người cùng ta chia sẻ vui buồn, giúp đỡ động viên ta.

– Tại sao “con người…bạn”? Vì con người không thể sống cô đơn, cô độc, làm mọi thứ một mình; được lắng nghe và được chia sẻ trở thành một nhu cầu không thể thiếu.

– So sánh: người không có bạn: tẻ nhạt, buồn bã, cô độc; Người có bạn, tình bạn giúp con người sống tốt hơn, làm tốt hơn “giàu vì bạn” như Bá Nha và Chung Tử Kỳ

– Liên hệ: chọn bạn mà chơi, tự xây dựng cho mình một tình bạn đẹp.

Bài 4: Kết hợp các thao tác lập luận thích hợp để viết đoạn văn với đề bài sau: Tình cảm ruột thịt giữa cha mẹ và con cái là tình cảm tự nhiên nhất, chân thành nhất và thiêng liêng nhất.

Trả lời:

-Quan hệ huyết thống giữa cha mẹ và con cái được hình thành như một lẽ tất yếu của đời sống con người. Cha mẹ mong chờ con cái với tất cả khát khao và mong ước

-Tình cảm được hình thành tự nhiên, mang nhiều ân nghĩa: Ơn mẹ mang nặng đẻ đau chín tháng mười ngày, ơn cha sinh thành dưỡng dục…

-Tình cảm giữa cha mẹ và con cái là tình cảm chân thành, tự nhiên, không hề vụ lợi, con lớn lên bằng tình yêu thương, sự hi sinh của cha mẹ, cha mẹ lấy con làm nguồn vui sống…

-Liên hệ, rút ra bài học: Yêu quý, trân trọng cha mẹ, gia đình…

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1071

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống