Bài 18

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

A. Soạn bài Chương trình địa phương (phần Văn và Tập làm văn) (cực ngắn)

Nội dung bài học

20 câu ca dao, dân ca, tục ngữ về Hà Nội

      1. Rủ nhau xem cảnh Kiếm hồ

      Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn

      Đài Nghiên, Tháp Bút chưa mòn

      Hỏi ai gây dựng nên non nước này?

      2. Gió đưa cành trúc la đà

      Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương

      Mịt mù khói tỏa ngàn sương

      Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ.

      3. Ai qua phố Nhổn, phố La

      Dừng chân ăn miếng chả pha thơm giòn

      4. Gắng công kén hộ cốm Vòng

      Kén chồng Bạch Hạc cho lòng ai vui.

      5. Nhác trông lên chốn kinh đô

      Kìa đền Quán Thánh, nọ hồ Hoàn Gươm.

      6. Đường về xứ bắc xa xa

      Có về Hà Nội với ta thì về

      Đường thủy thì tiện thuyền bè

      Đường bộ cứ bến Bồ Đề mà sang

      7. Bao giờ lấp ngã ba Chanh

      Để ta gánh đá xây thành Cổ Loa.

      8. Thanh Trì có bánh cuốn ngon

      Có gò Ngũ Nhạc, có con sông Hồng

      Thanh Trì cảnh đẹp người đông

      Có cây sáo trúc bên đồng lúa xanh.

      9. Sông Tô nước chảy trong ngần

      Con thuyền buồm trắng chạy gần chạy xa

      Thon thon hai mũi chèo hoa

      Lướt đi lướt lại như là bướm bay.

      10. The La, lĩnh Bưởi, sồi Phùng

      Lụa vân Vạn Phúc, nhiễu vùng Mỗ bên.

      11. Thứ nhất là Hội Cổ Loa

      Thứ nhì Hội Gióng, thứ ba Hội Chèm.

      12. Ai ơi mồng chín tháng tư

      Không đi hội Gióng cũng hư mất đời.

      13. Tháng giêng giỗ Thánh Sóc Sơn

      Tháng ba giỗ Tổ Hùng Vương nhớ về.

      14. Bỏ con bỏ cháu, không bỏ mồng sáu tháng giêng.

      Mồng sáu tháng giêng là ngày hội Cổ Loa, hội đền Sóc.

      15. Mỗi năm vào dịp xuân sang

      Em về Triều Khúc xem làng hội xuân…

      16. Nhớ ngày hăm ba tháng ba

      Dân Trại ta vượt Nhị Hà thăm quê…

      Là hội làng Lệ Mật.

      17. Lạy trời cho cả gió lên

      Cho cờ vua Bình Định bay trên kinh thành.

      18. Nhong nhong ngựa ông đã về

      Cắt cỏ Bồ Đề cho ngựa ông ăn.

      19. Đống Đa ghi để lại đây

      Bên kia Thanh Miếu, bên này Bộc Am.

      20. Long thành bao quản nắng mưa

      Cửa Ô Quan Chưởng bây giờ còn đây…

B. Kiến thức cơ bản

I. NỘI DUNG THỰC HIỆN 

1. Học sinh sưu tầm những câu ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương mình, nhất là những câu đặc sắc, mang tính địa phương (mang tên riêng địa phương, nói về sản vật, di tích, thắng cảnh, danh nhân, sự tích, từ ngữ địa phương,…) 

2. Mỗi học sinh ít nhất ghi được 20 câu. 

II. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 

1. Cách sưu tầm: 

+ Tìm hỏi người địa phương. 

+ Chép lại từ sách báo ở địa phương. 

+ Tìm các sách ca dao, tục ngữ viết về địa phương. 

2. Kết quả: 

a. Mang tên riêng địa phương: 

– Nhà Bè nước chảy chia hai,

Ai về Gia Định, Đồng Nai thì về.

(Tên sông, tên đất ở Nam Bộ) 

– Hải Vân bát ngát ngàn trùng

Hòn Hồng ở đấy là trong Vịnh Hàn.

(Trung Bộ)

b. Nói về sản vật địa phương

– Vải Quang, húng Láng, ngổ Đầm

Cá rô Đầm Sét, sâm cầm Hồ Tây.

(Một số đặc sản ở Hà Nội)

– Dưa La, húng Láng, nem Bảng, tương Bần,

Nước mắm Vạn Vân, cá rô Đầm Sét.

(Một số đặc sản ở các địa phương)

– Ai về nhớ vải Định Hòa

Nhớ cau Hổ Bái, nhớ cà Đan Nê

Nhớ dừa Quảng Hán, Lựu Khê

Nhớ cam chợ Bản, thịt dê Quán Lào.

(Thanh Hóa) 

c. Nói về di tích, thắng cảnh địa phương: 

– Đồng Đăng có phố Kì Lừa

Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh. 

(Lạng Sơn)

– Đông Ba, Gia Hội hai cầu

Ngó lên Diệu Đế bốn lầu hai chuông. 

(Huế)

d. Nói về danh nhân, lịch sử địa phương: 

– Ai về đến huyện Đông Anh

Ghé thăm phong cảnh Loa Thành Thục Vương.

(Hà Nội) 

– Thùng thùng trống đánh quân sang, 

Chợ Già trước mặt, quán Nam bên đàng. 

Qua Chiêng thì rẽ sang Giàng, 

Qua quán Đông Thổ vào làng Đình Hương. 

Anh đi theo chúa Tây Sơn 

Em về cày cuốc mà thương mẹ già. 

(Thanh Hóa) 

e. Được diễn đạt bằng từ ngữ địa phương: 

– Ai ơi về miệt Tháp Mười

Cá Tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn.

(Vùng đồng bằng Nam Bộ) 

– Rồi mùa toóc rã, rơm khô

Bạn về quê bạn biết nơi mô mà tìm. 

(Vùng Nghệ Tĩnh, Bình Trị Thiên)

(miệt: vùng, miền; lúa trời: giống lúa mọc hoang; toóc: rạ; mô: đâu)

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 995

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống