Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 9

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Giải Tập Bản Đồ Địa Lí 9 – Bài 5: Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999 giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Bài 1 trang 8 Tập bản đồ Địa Lí 9: Quan sát kĩ hai tháp dân dưới đây:

-Em hãy hoàn thành bảng sau:

Năm 1989 Năm 1999
Hình dạng của tháp …………………………………. ………………………………….
Cơ cấu dân số theo độ tuổi …………………………………. ………………………………….
Từ 0 đến 14 tuổi …………………………………. ………………………………….
Từ 15 đến 59 tuổi …………………………………. ………………………………….
Từ 60 tuổi trở lên …………………………………. ………………………………….
Tỉ lệ dân số phụ thuộc …………………………………. ………………………………….

-Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta. Giải thích nguyên nhân.

Lời giải:

Năm 1989 Năm 1999
Hình dạng của tháp Hình tam giác, sườn dốc, đáy rộng, đỉnh nhọn. Hình tam giác, sườn dốc, đáy rộng, nhưng bắt đầu thu nhỏ ở nhóm tuổi (0-5), đỉnh nhọn.
Cơ cấu dân số theo độ tuổi
Từ 0 đến 14 tuổi 39% 33,5%
Từ 15 đến 59 tuổi 53,8% 58,4%
Từ 60 tuổi trở lên 7,2% 8,1%
Tỉ lệ dân số phụ thuộc 46,2% 41,6%

– Nhận xét: Từ năm 1989 đến năm 1999, cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta có sự thay đổi.

+ Nhóm tuổi 0 – 14 giảm, từ 39% năm 1989 xuống còn 33, 5% năm 1999 (giảm 5, 5%), do thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

+ Nhóm tuổi 15 – 59 tăng, từ 53,8% năm 1989 lên 58,4% năm 1999 (tăng 4,6%) , do hậu quả của sự bùng nổ dân số ở giai đoạn trước đó.

+ Nhóm tuổi trên 60 tăng, từ 7,2% năm 1989 lên 8,1% năm 1999 (tăng 0,9%) , do chất lượng cuộc sống được cải thiện; những tiến bộ của ngành y tế …

+ Tỉ lệ dân số phụ thuộc: do kết quả của sự thay đổi dân số theo nhóm tuổi nên tỉ lệ dân số phụ thuộc cũng giảm 4,6%.

Bài 2 trang 8 Tập bản đồ Địa Lí 9: Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội? Cần có những biện pháp gì để khắc phục các khó khăn này?

Lời giải:

– Thuận lợi:

+ Nguồn lao động dồi dào.

+ Nguồn dự trữ lao động hung hậu

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

– Khó khăn:

+ Vấn đề giải quyết việc làm.

+ Nâng cao mức sống cho người lao động.

– Biện pháp:

+ Đẩy mạnh công cuộc kế hoạch kế hoạch hóa gia đình.

+ Tập trung vào những vùng có tỉ lệ sinh cao nhưu miền núi, hải đảo, nông thôn.

+ Kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1152

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống