Chương II: Các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh từ năm 1945 đến nay

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Giải Bài Tập Lịch Sử 9 Bài 7: Các nước Mĩ-Latinh giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:

    Bài 1 trang 12 Tập bản đồ Lịch Sử 9: Quan sát kĩ lược đồ dưới đây, em hãy:

    +) Tô màu vàng vào lãnh thổ các nước thuộc khu vực Mĩ La-tinh.

    +) Điền tiếp tên các nước vào chỗ (…) trên lược đồ cho đúng.

    Lời giải:

    +)Đánh dấu X vào ô trống ứng với những ý em cho là đúng.

    Lời giải:

    +) Sau chiến tranh thế giới thứ hai các nước Mĩ La-tinh có đặc điểm chung gì về mặt chính trị?

    X Đều giành được độc lập từ những thập niên đầu của thế kỉ XIX.
    Đều giành được độc lập từ năm 1945 trở lại đây.
    Sau khi giành được độc lập, các nước Mĩ La-tinh đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.
    X Sau khi giành được độc lập, các nước Mĩ La-tinh lại rơi vào vifng lệ thuộc nặng nề và trở thành “sân sau” của đế quốc Mĩ.

    +) Nêu những sự kiện nổi bật ở Chi-lê và Ni-ca-ra-goa trong những năm 70 ủa thế kỉ XX.

    Lời giải:

    – Do thắng lợi trong cuộc bầu cử tháng 9 năm 1970 ở Chi-lê, chính phủ của Liên minh đoàn kết nhân dân do Tồng thống A-gien-đê lãnh đạo đã thực hiện những chính sách cải cách tiến bộ, củng cố độc lập chủ quyền dân tộc trong những năm 1970 – 1973.

    – Ở Ni-ca-ra-goa, dưới sự lãnh đạo của Mặt trận Xan-đi-nô nhân dân nước này đã lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ đưa đất nước phát triển theo con đường dân chủ.

    => Nhưng cuối cùng do nhiều nguyên nhân, nhất là sự can thiệp của Mĩ, các phong trào các mạng ở Chi-lê và Ni-ca-ra-goa đều thất bại vào những năm 1973 – 1991.

    Bài 2 trang 13 Tập bản đồ Lịch Sử 9: Em hãy đọc kĩ những thông tin trong đọan văn dưới đây.

    Lời giải:

    +) Em hãy điền vào chỗ (…) trong các đoạn văn trên thời gian diễn ra sự kiện.

    +) Sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian bằng cách đáhn số 1, 2, 3, 4, 5 vào ô trống ở đầu mỗi đoạn văn.

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 937

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống