Trắc nghiệm Sinh học 12 Chương 3, 4 có đáp án năm 2021 mới nhất

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA

Câu 1: Trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, hóa thạch có vai trò là

  1. Xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ
  2. Bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
  3. Xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất
  4. Bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

Đáp án:

Vai trò của hóa thạch là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?

  1. Di tích của thực vật sống trong các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá.
  2. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
  3. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố tương tự nhau.
  4. Các axitamin trong chuỗi hêmôgloobin của người và tinh tinh giống nhau.

Đáp án:

Bằng chứng là tiến hóa trực tiếp là :

Di tích của thực vật sống trong các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Bằng chứng tiến hóa trực tiếp có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau là

  1. Bằng chứng sinh học phân tử
  2. Bằng chứng tế bào học
  3. Bằng chứng giải phẫu học so sánh
  4. Bằng chứng hóa thạch

Đáp án:

Bằng chứng tiến hóa trực tiếp nhất là bằng chứng hóa thạch.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất ?

  1. Bằng chứng sinh học phân tử
  2. Bằng chứng giải phẫu so sánh
  3. Bằng chứng hóa thạch
  4. Bằng chứng tế bào học

Đáp án:

Bằng chứng hóa thạch cho biết loài nào xuất hiện trước loài nào xuất hiện sau

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Bằng chứng tiến hóa trực tiếp có thể giúp chúng ta:

  1. Xác định loài nào gần gũi với loài nào hơn
  2. Xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau
  3. Xác định loài nào là tổ tiên của loài nào
  4. Cả 3 ý trên

Đáp án:

Bằng chứng hóa thạch cho biết loài nào xuất hiện trước loài nào xuất hiện sau dựa vào tuổi hóa thạch, tuổi của lớp đất đá chứa hóa thạch.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Cho các dữ liệu sau: 

(1) Sinh vật bằng đá được tìm thấy trong lòng đất. 

(2) Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn bảo quản tương đối nguyên vẹn. 

(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc. 

(4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà. 

(5) Rìu bằng đá của người cổ đại. Có bao nhiêu dữ liệu được gọi là hóa thạch?

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

Đáp án:

Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đó trong các lớp đất đá. Hóa thạch có thể ở dạng xương hoặc còn nguyên trong tảng băng hà, hoặc trong lớp nhựa hổ phách.

Do đó, chỉ có (3) và (4) đúng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Cho các dữ liệu sau: 

(1) Sinh vật bằng đá được tìm thấy trong lòng đất.

 (2) Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn bảo quản tương đối nguyên vẹn.

 (3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.

 (4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà.

 (5) Rìu bằng đá của người cổ đại. Có bao nhiêu dữ liệu không được gọi là hóa thạch?

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

Đáp án:

Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đó trong các lớp đất đá. Hóa thạch có thể ở dạng xương hoặc còn nguyên trong tảng băng hà, hoặc trong lớp nhựa hổ phách.

Do đó, chỉ có (3) và (4) là hóa thạch

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Bằng chứng nào sau đây không trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật?

  1. Di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày được tìm thấy ở cá voi hiện nay.
  2. Xác voi ma mút được tìm thấy trong các lớp băng.
  3. Những đốt xương khủng long được tìm thấy trong các lớp đất.
  4. Xác sâu bọ được tìm thấy trong các lớp hổ phách.

Đáp án:

B – C – D – là hóa thạch.

Di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày được tìm thấy ở cá voi hiện nay là cơ quan thoái hóa, là bằng chứng giải phẫu so sánh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Bằng chứng nào sau đây trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật?

  1. Xác sâu bọ được tìm thấy trong các lớp hổ phách.
  2. Xác voi ma mút được tìm thấy trong các lớp băng.
  3. Những đốt xương khủng long được tìm thấy trong các lớp đất.
  4. Tất cả các bằng chứng trên

Đáp án:

A – B – C – đều là hóa thạch, đều là bằng chứng trực tiếp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Cơ quan tương đồng là những cơ quan:

  1. Cùng nguồn gốc, đảm nhận những chức phận giống nhau
  2. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhận những chức phận giống nhau , có hình thái tương tự nhau
  3. Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau
  4. Có nguồn gốc khác nhau , nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể có kiểu cấu tạo giống nhau

Đáp án:

Cơ quan tương đồng là cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng thực hiện các chức năng khác nhau

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là

  1. Những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
  2. Những cơ quan được bắt nguồn từ một cơ quan ở cùng loài tổ tiên mặc dầu hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện chức năng rất khác nhau.
  3. Những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
  4. Những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.

Đáp án:

Cơ quan tương đồng là những cơ quan được bắt nguồn từ một cơ quan ở cùng loài tổ tiên mặc dầu hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện chức năng rất khác nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Cặp cấu trúc nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

  1. Cánh của chim và cánh của côn trùng.
  2. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
  3. Cánh của dơi và chi trước của ngựa.
  4. Mang của cá và mang của tôm.

Đáp án:

Đáp án C, cánh dơi và chân trước của ngựa đều có nguồn gốc từ chi trước của thú.

A sai: cánh chim có nguồn gốc chi trước, cánh côn trùng có nguồn gốc từ biểu bì.

B sai: gai hoa hồng có nguồn gốc biểu bì, gai xương rồng có nguồn gốc là lá.

D  sai, cá là động vật có xương sống, còn tôm thì không có xương sống, 2 cơ quan mang của 2 loài này là khác nguồn gốc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Cho các cặp cơ quan:   

1. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. 

2. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. 

3. Gai xương rồng và lá cây lúa. 

4. Cánh bướm và cánh chim.       

5. Ngà voi và sừng tê giác   

Những cặp cơ quan tương đồng là

  1. (1),(2), (3).
  2. (2), (3), (4), (5).
  3. (1),(2),(4)
  4. (1),(2).

Đáp án:

Các cặp cơ quan tương đồng là: (1) (2) (3)

(4) sai vì cánh bướm bắt nguồn từ phần trước bụng; cánh chim có nguồn gốc từ chi trước.

(5) sai vì ngà voi nguồn gốc từ răng nanh, sừng tê giác có nguồn gốc từ mô lông.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây?

  1. Cánh ong
  2. Cánh dơi
  3. Cánh bướm
  4. Vây cá chép

Đáp án: 

Cơ quan tương đồng là những cơ quan có chức năng khác nhau nhưng có cùng nguồn gốc

Cánh chim là cơ quan tương đồng với cánh dơi (có nguồn gốc chung là chi trước của thú)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Ý nghĩa của các cơ quan tương đồng với việc nghiên cứu tiến hóa là:

  1. Phản ánh sự tiến hóa đồng quy
  2. Phản ánh sự tiến hóa phân li
  3. Phản ánh nguồn gốc chung các loài
  4. Cho biết các loài đó sống trong điều kiện giống nhau

Đáp án:

Các loài có cấu tạo cơ thể khác xa nhau nhưng cùng thực hiện chức năng tương tự nhau → tiến hóa đồng quy

Tiến hóa phân ly: cấu tạo cơ thể giống nhau nhưng thực hiện các chức năng khác nhau

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa:

  1. Đồng quy
  2. Song song
  3. Phân li
  4. Sự thoái hóa

Đáp án:

Các loài có cấu tạo cơ thể khác xa nhau nhưng cùng thực hiện chức năng tương tự nhau → tiến hóa đồng quy

Tiến hóa phân ly: cấu tạo cơ thể giống nhau nhưng thực hiện các chức năng khác nhau

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Đâu không phải là cặp cơ quan tiến hóa theo hướng phân li tính trạng?

  1. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
  2. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
  3. Gai xương rồng và lá cây lúa.
  4. Mang cá và mang tôm

Đáp án:

Cặp cơ quan không phải là cơ quan tương đồng là : Mang cá và mang tôm.

Đây là cơ quan tương tự.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Có bao nhiêu cặp cơ quan là kết quả của quá trình tiến hóa theo hướng phân ly? 

(1) Cánh chim và cánh côn trùng 

(2) Manh tràng của thú ăn thực vật và ruột tịt của thú ăn động vật 

(3) Gai xương rồng và gai hoa hồng 

(4) Cánh dơi và chi trước của mèo 

(5) Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng 

(6) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các loài động vật

  1. 3
  2. 4
  3. 2
  4. 5

Đáp án:

Các cặp cơ quan thể hiện sự tiến hóa phân ly là (các cơ quan đó cùng nguồn gốc nhưng thực hiện các chức năng khác nhau): (2),(4),(5),(6)

Ý (1) thể hiện tiến hóa đồng quy, 2 cơ quan đó không cùng nguồn gốc nhưng có chức năng giống nhau.

Ý (3) cũng thể hiện tiến hóa đồng quy, gai xương rồng có nguồn gốc từ lá, gai hoa hồng có nguồn gốc biểu bì.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do

  1. Sự tiến hóa trong quá trình phát triển loài
  2. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau
  3. Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong các điều kiện như nhau
  4. Chúng thực hiện các chức năng khác nhau.

Đáp án:

Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do

  1. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau 
  2. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng giống nhau
  3. Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong các điều kiện như nhau.
  4. Chúng sống trong cùng điều kiện nhưng có bộ gen khác nhau.

 Đáp án:

Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Cơ quan tương tự là

  1. Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng khác nhau nhưng vẫn có hình thái tương tự
  2. Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự
  3. Những cơ quan có nguồn gốc giống nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự.
  4. Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng giống nhưng có hình thái khác nhau.

Đáp án:

Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Cơ quan tương tự là những cơ quan

  1. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
  2. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
  3. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
  4. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.

Đáp án:

Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Cơ quan tương tự

  1. Thể hiện tính chọn lọc có hướng của chọn lọc tự nhiên.
  2. Thể hiện chọn lọc tự nhiên thực hiện chủ yếu theo hướng phân li tính trạng
  3. Thể hiện tính thống nhất của sinh giới
  4. Có chủ yếu ở động vật

Đáp án:

Cơ quan tương tự là các cơ quan không cùng nguồn gốc nhưng thực hiện các chức năng giống nhau, và có hình thái tương tự nhau. Cơ quan tương tự thể hiện tính chọn lọc có hướng của CLTN

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh

  1. sự tiến hoá phân li.
  2. sự tiến hoá đồng quy.
  3. sự tiến hoá song hành.
  4. nguồn gốc chung.

Đáp án:

Các loài có cấu tạo cơ thể khác xa nhau nhưng cùng thực hiện chức năng tương tự nhau → tiến hóa đồng quy

Tiến hóa phân ly: cấu tạo cơ thể giống nhau nhưng thực hiện các chức năng khác nhau

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Cá và gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là:

  1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
  2. Bằng chứng phôi sinh học.
  3. Bằng chứng địa lí – sinh học.
  4. Bằng chứng sinh học phân tử.

Đáp án:

Đây gọi là bằng chứng phôi sinh học.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về

  1. cấu tạo trong của các nội quan.
  2. các giai đoạn phát triển phôi thai.
  3. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.
  4. sinh học và biến cố địa chất.

Đáp án: 

Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về các giai đoạn phát triển phôi thai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Cơ quan thoái hoá là cơ quan

  1. Phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
  2. Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới
  3. Thay đổi chức năng
  4. Biến mất hoàn toàn

Đáp án:

Cơ quan thoái hóa là: cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.

Trong tiến hóa, trước đây, cơ quan này từng giữ 1 vai trò nào đó của sinh vật, xong bây giờ chức năng đó không còn nữa, cơ quan đó cũng theo đó mà thoái hóa (thường là teo nhỏ lại)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Ý nào sau đây đúng về cơ quan thoái hoá?

  1. Phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.     
  2. Là cơ quan thường teo nhỏ lại
  3. Không còn giữ chức năng nào đó như trước đây nữa
  4. Cả ba ý trên đều đúng

Đáp án:

Cơ quan thoái hóa là: cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.

Trong tiến hóa, trước đây, cơ quan này từng giữ 1 vai trò nào đó của sinh vật, xong bây giờ chức năng đó không còn nữa, cơ quan đó cũng theo đó mà thoái hóa ( thường là teo nhỏ lại)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây không đúng.

  1. Thể hiện sự gần gũi về tiến hóa của các loài.
  2. Có chức năng như nhau.
  3. Cơ quan thoái hóa không phải là cơ quan tương tự.
  4. Thể hiện tính có hướng của chọn lọc tự nhiên.

Đáp án:

A- Sai cơ quan tương đồng thể hiện sự gần gũi về nguồn gốc trong tiến hóa

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây đúng.

  1. Thể hiện sự gần gũi về tiến hóa của các loài.
  2. Có chức năng khác nhau.
  3. Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự.
  4. Thể hiện tính có hướng của chọn lọc tự nhiên.

Đáp án:

A.Sai cơ quan tương đồng thể hiện sự gần gũi về nguồn gốc trong tiến hóa

B.Sai, cơ quan tương tự có chức năng giống nhau

C.Sai, cơ quan thoái hóa là cơ quan tương đồng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?

  1. Cánh chim và cánh bướm
  2. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
  3. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
  4. Chi trước của mèo và tay của người.

Đáp án:

Cánh chim và cánh bướm có chúng chức năng là bay nhưng chúng có nguồn gốc khác nhau

Ruột thừa và ruột tịt ở động vật đều có nguồn gốc là manh tràng ở nhóm động vật ăn thực vật

Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người có chung 1 nguồn gốc

Chi trước của mèo và tay của người có chung nguồn gốc là chi trước của động vật có xương sống

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Cặp cơ quan nào dưới đây là cặp cơ quan tương tự?

  1. Chi trước voi và chi trước chó       
  2. Tai dơi và tai mèo
  3. Cánh chim và cánh dơi                       
  4. Cánh bướm và cánh dơi

Đáp án:

Cánh bướm có nguồn gốc khác cánh dơi

Cánh bướm có nguồn gốc từ phần trước bụng, còn cánh dơi có nguồn gốc từ chi trước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng?

  1. Cánh chim và cánh bướm
  2. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật
  3. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
  4. Chi trước của mèo và tay của người

Đáp án:

Cánh chim và cánh bướm có chúng chức năng là bay nhưng chúng có nguồn gốc khác nhau.

Ruột thừa và ruột tịt ở động vật đều có nguồn gốc là manh tràng ở nhóm động vật ăn thực vật.

Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người có chung 1 nguồn gốc.

Chi trước của mèo và tay của người có chung nguồn gốc là chi trước của động vật có xương sống.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Gai xương rồng và gai hoa hồng là bằng chứng về

  1. Cơ quan tương đồng
  2. Cơ quan thoái hóa
  3. Phôi sinh học
  4. Cơ quan tương tự

Đáp án:

Đây là ví dụ về cơ quan tương tự vì gai xương rồng có nguồn gốc từ lá, gai hoa hồng có nguồn gốc là biểu bì.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35: Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về

  1. Cơ quan tương đồng
  2. Bằng chứng phôi sinh học
  3. Cơ quan thoái hóa
  4. Cơ quan tương tự

Đáp án: 

Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về cơ quan tương tự: có nguồn gốc khác nhau nhưng thực hiện các chức năng giống nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 36: Ruột thừa ở người; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây là bằng chứng về

  1. Cơ quan thoái hóa
  2. Cơ quan tương đồng
  3. Phôi sinh học
  4. Cơ quan tương tự

Đáp án:

Ruột thừa ở người; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây là bằng chứng về cơ quan thoái hóa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 37: Cơ quan nào không thể xem là cơ quan thoái hoá?

  1. Vết xương chi ở rắn.
  2. Đuôi chuột túi.
  3. Xương cụt ở người.
  4. Mấu thịt ở mí mắt người

Đáp án:

Đáp án cần chọn là: B

Câu 38: Nói về bằng chứng phôi sinh học so sánh, phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau ở giai đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của các loài.
  2. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
  3. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
  4. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.

Đáp án: 

Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 39: Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về

  1. cấu tạo trong của các nội quan.        
  2. các giai đoạn phát triển phôi thai.
  3. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.          
  4. sinh học và biến cố địa chất.

Đáp án:

Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về các giai đoạn phát triển phôi thai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40: Người và tinh tinh khác nhau nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng một nguồn gốc thì gọi là :

  1. Bằng chứng sinh học phân tử
  2. Bằng chứng giải phẫu so sánh
  3. Bằng chứng đại lí sinh học
  4. Bằng chứng phôi sinh học

Đáp án:

Thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ chúng chung bằng chứng sinh học phân tử

Đáp án cần chọn là: A

Câu 41: Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về

  1. cấu tạo trong của các nội quan.
  2. các giai đoạn phát triển phôi thai.
  3. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.
  4. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất.

Đáp án:

Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 42: Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?

  1. Giữa các loài sự có thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền.
  2. Giữa các loài có sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của axit nuclêic.
  3. Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của prôtêin.
  4. Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của các gen.

Đáp án:

Ý sai là D, vì cấu tạo và chức năng của các gen ở các loài là khác nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 43: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?

  1. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm.    
  2. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
  3. Mã di truyền có tính phổ biến.
  4. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

Đáp án:

Bằng chứng không phải bằng chứng sinh học phân tử là A. Đó là bằng chứng hóa thạch.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 44: Các trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là

  1. Tinh tinh được tiến hóa từ người 
  2. Người và tinh tinh có chung tổ tiên
  3. Tiến hóa hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN
  4. Người được tiến hóa từ tinh tinh

Đáp án:

Các trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh chứng tỏ người và tinh tinh có chung tổ tiên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 45: Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài: 

1 – ADN của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm. 

2 – Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit. 

3 – Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. 

4 – Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. 

5 – Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật.

  1. 4
  2. 5
  3. 3
  4. 2

Đáp án:

Các nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử là 2, 3, 5.

1 sai, đây không phải bằng chứng chứng minh nguồn gốc chung của các loài.

4 sai, đây là bằng chứng tế bào học.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 46: Trường hợp nào sau đây là bằng chứng phản ánh đúng và rõ nhất về nguồn gốc chung của sinh giới?

  1. Cơ sở vật chất của sự sống đều gồm hai loại đại phân tử hữu cơ là axit nucleic và protein.
  2. Tế bào của các loài sinh vật đều có cấu tạo giống nhau.
  3. Tế bào sống luôn được sinh ra từ một tế bào sống trước đó theo hình thức phân bào nguyên phân.
  4. Mã di truyền có tính thống nhất, nghĩa là tất cả các loài đều sử dụng một bảng mã di truyền và không có ngoại lệ.

Đáp án:

Bằng chứng phản ánh đúng và rõ nhất về nguồn gốc chung của sinh giới là: Cơ sở vật chất của sự sống đều gồm hai loại đại phân tử hữu cơ là axit nucleic và protein

Đáp án cần chọn là: A

Câu 47: Người có thể chống lại các bệnh truyền nhiễm bằng kháng thể lấy từ ngựa, chứng minh nguồn gốc tiến hóa của hai loài là

  1. bằng chứng giải phẫu so sánh
  2. bằng chứng sinh học phân tử
  3. bằng chứng địa lí sinh vật học
  4. bằng chứng phôi sinh học

Đáp án: 

Đây là bằng chứng sinh học phân tử.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 48: Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là

  1. Khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành khuẩn lạc.
  2. Có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn.
  3. Cấu trúc hệ gen của ti thể và hình thức nhân đôi của ti thể giống như vi khuẩn.
  4. Ti thể rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh.

Đáp án:

Đáp án cần chọn là: C

Câu 49: Để chứng minh giả thuyết ti thể và lục lạp tiến hóa từ vi khuẩn, người ta sử dụng bằng chứng

  1. Giải phẫu so sánh.
  2. Sinh học tế bào.
  3. Sinh học phân tử.
  4. Hình thái và sinh học tế bào.

Đáp án:

Để chứng minh giả thuyết ti thể và lục lạp tiến hóa từ vi khuẩn người ta so sánh cấu trúc plasmid trong vi khẩn với ti thể và lục lạp => sinh học phân tử

Đáp án cần chọn là: C

Câu 50: Giả sử trình tự một đoạn ADN thuộc gen mã hóa enzym amylaza được dùng để ước lượng mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài. Bảng dưới đây liệt kê trình tự đoạn ADN này của 4 loài khác nhau.

Trình tự đoạn gen mã hóa enzymme amylaza

Loài A

X A G G T X A G T T

Loài B

X X G G T X A G G T

Loài C

X A G G A X A T T T

Loài D

X X G G T X A X G T

Hai loài gần nhau nhất là ..(I).. và xa nhau nhất là..(II)…

  1. (I) A và B; (II) C và D.
  2. (I) A và D; (II) B và C
  3. (I) B và D; (II) A và D
  4. (I) A và C; (II) B và D

Đáp án:

Hai loài gần nhau nhất là B và D và xa nhau nhất là A và D

Đáp án cần chọn là: C

Câu 51: Nhiểu gen của người có trình tự các nucleotit rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là:

  1. Người được tiến hóa từ tinh tinh.
  2. Người và tinh tinh có chung một tổ tiên tương đối gần.
  3. Tiến hóa hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN.
  4. Tinh tinh được tiến hóa từ người.

Đáp án:

Giải thích đúng là người và tinh tinh có 1 tổ tiên chung tương đối gần.

A, B, D sai vì Người được tiến hóa từ vượn người, chỉ có quan hệ gần gũi với tinh tinh. Tiến hóa hội tụ dẫn đến có những đặc điểm thích nghi tương tự giữa các loài, không dẫn đến sự giống nhau về AND.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 52: Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới ?

  1. Hóa thạch
  2. Phôi sinh học so sánh
  3. Tế bào học và sinh học phân tử
  4. Giải phẫu học so sánh

Đáp án:

Bằng chứng tiến hóa cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới là bằng chứng giải phẫu so sánh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 53: Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?

  1. Sự tiến hoá của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.
  2. CLTN trong môi trường nước đã tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của mỗi loài nhằm thích nghi với môi trường sống của loài đó. 
  3. Chỉ có người và dơi được tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên. 
  4. Các gen ở cá voi đột biến với tần số cao hơn so với các gen ở người và dơi.

 Đáp án:

Giải thích đúng nhất là : CLTN trong môi trường nước đã tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của mỗi loài nhằm thích nghi với môi trường sống của loài đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 54: Bằng chứng tiến hóa nào là phù hợp nhất để sử dụng giải thích nguồn gốc tổ tiên chung của các loài trên trái đất?

  1. Bằng chứng giải phẫu so sánh
  2. Hóa thạch
  3. Cơ quan tương đồng
  4. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử

Đáp án:

Bằng chứng phù hợp để chứng minh các loài có chung nguồn gốc là bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử, bởi vì các bằng chứng này biến đổi ít trong quá trình lịch sử.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 55: Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung

  1. Bằng chứng tế bào học về hệ NST
  2. Bằng chứng về hiện tượng lại giống
  3. Bằng chứng phôi sinh học
  4. Tính phổ biến của mã di truyền.

Đáp án: 

Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung là tính phổ biến của mã di truyền (mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 56: Sự giống nhau nào trong các bằng chứng tiến hóa sau không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen:

  1. Các cơ quan thoái hóa.
  2. Các cơ quan tương đồng.
  3. Sự giống nhau của các cơ quan tương tự.
  4. Cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hóa.

Đáp án:

Sự giống nhau của các cơ quan tương tự không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen, các cơ quan tương tự thực hiện các chức năng như nhau nhưng không có cùng nguồn gốc.

Cơ quan thoái hóa, cơ quan tương đồng  có nguồn gốc từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên → giống kiểu gen.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 57: Sự giống nhau nào trong các bằng chứng tiến hóa sau được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen:

  1. Các cơ quan thoái hóa.
  2. Các cơ quan tương đồng.
  3. Các cơ quan tương tự.
  4. Cả A và B.

Đáp án:

C sai vì Sự giống nhau của các cơ quan tương tự không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen, các cơ quan tương tự thực hiện các chức năng như nhau nhưng không có cùng nguồn gốc.

Cơ quan thoái hóa, cơ quan tương đồng có nguồn gốc từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên → giống kiểu gen.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 58: Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn tồn tại trên cơ thể có thể là do:

  1. Các gen quy định cơ quan thoái hóa là những gen lặn.
  2. Vì chúng ít có hại cho cơ thể sinh vật nên không bị CLTN loại bỏ.
  3. Chưa đủ thời gian tiến hóa để CLTN có thể loại bỏ chúng.
  4. Có thể chúng sẽ trở nên có ích trong tương lai nên không bị loại bỏ.

Đáp án:

Nguyên nhân là do B

Cơ quan thoái hóa là các cơ quan không thực hiện chức năng thường không có hại và cũng không có lợi → không gây hại cho sinh vật → không bị CLTN loại bỏ.

Đáp án cần chọn là: B

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1013

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống