Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học lớp 10

Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối clorua –

Axit clohiđric có đầy đủ những tính chất hoá học chung của axit không ? Nó có tính chất gì khác với các axit khác ? Nhận biếtion clorua bằng cách nào ? Hiđro clorua là hợp chất cộng hoá trị, phân tử có cực (hiệu độ âm điện giữa nguyên tử clo và nguyên tử hiđro : 3,16 – 2.20 = 0,96).2. Tính chất 36,5 Hiđro clorua là khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí| d = 29 – 1,26.Để nghiên cứu độ tan của khí HCl trong nước, ta làm thí nghiệm như sau : Lấy một bình đã thu đầy khí HCl và đậy bình bằng nút cao su. Xuyên qua nút có một ống thuỷ tinh thẳng, vuốt nhọn ở đầu. Nhúng ống thuỷ tinh vào một chậu chứa nước có pha vài giọt dung dịch quỳ tím (hình 5.5). Một lát sau, nước trong chậu theo ống phun vào bình thành những tia nước màu đỏ. Vì sao nước lại phun vào bình ? Đó là do khí hiđro clorua tan nhiều trong nước, tạo ra sự giảm mạnh áp suất trong bình, áp suất của khí quyển đẩy nước vào Hình 55. Thí nghiệm về tính dễ tan thế chỗ khí HCl đã hoà tan. của khí HCI trong nướcH2O có pha quỳ tím Dung dịch thu được là axit nên làm dung dịch quỳ tím ngả sang màu đỏ. Vậy, khí HCl tan rất nhiều trong nước. Làm thí nghiệm chính xác, người ta đã xác định được ở 20 °C, một thể tích nước có thể hoà tan tới gần 500 thể tích khí HCl.II – AXIT CLOHIEDRIC1. Tính chất vật lí Hiđro clorua tan vào nước tạo thành dung dịch axit clohiđric. Đó là chất lỏng không màu, mùi xốc. Dung dịch HCl đặc nhất (ở 20 °C) đạt tới nồng độ 37% và có khối lượng riêng D = 1,19 g/cm*. Dung dịch HCl đặc “bốc khói” trong không khí ẩm. Đó là do hiđro clorua thoát ra tạo với hơi nước trong không khí thành những hạt dung dịch nhỏ như sương mù. 2. Tính chất hoá họcAxit clohiđric là axit mạnh, có đầy đủ tính chất hoá học chung của axit như làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hoá học, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối. Thí dụ: Fe + 2HCl —» FeCl2 + Hî CuO + 2HCl —» CuCl + H2O Fe(OH) + 3HCl → FeCl + 3H2O CaCO + 2HCl –» CaCl + COî + HO Axit clohiđric có tính khử do trong phân tử HCl, nguyên tố clo có số oxi hoá thấp nhất là -1. Khi dung dịch HCl đặc tác dụng với chất oxi hoá mạnh như MnO2, KMnO4… thì HCl bị oxi hoá thành Cl2.+4 -1 +2 O MnO + 4HCl —» MnCl2 + Cl2 + 2H2O 3. Điều chế a) Trong phòng thí nghiệm Có thể điều chế khí hiđro clorua, bằng cách cho tinh thể NaCl tác dụng với axit H2SO4 đậm đặc và đun nóng (phương pháp sunfat) rồi hấp thụ vào nước để thu được dung dịch axit clohiđric : NaCl + HSO. — **”* » NaHSO4 + HCl Ở nhiệt độ cao hơn tạo ra Na2SO4 và khí HCl:2NaCl + H.SO, ‘ ‘ Na.SO, + 2HClH2SO4 đặcNaCHình 5,6. Điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệmb) Sản xuất axit clohiđric trong công nghiệp – Người ta đốt khí H2 trong khí quyển Cl3 (Cl2 và H2 đều là sản phẩm của quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn) để tạo ra khí HCl (phương pháp tổng hợp): H, + CI, — F» 2HCITháp hấp thụ Tháhắp H2Oр thụKhi thoátأواCco e la le —- t sz • -sr- rrarpዙቭጠከ 5.7. Cần đốt khơi mào cho phản ứng trong buồng đốt của tháp T1 (làm bằng than chì hay thạch anh), sau đó phản ứng tự xảy ra. Khí HCl được nước hấp thụ ở trong hai tháp T2 và T3 theo nguyên tắc ngược dòng để thu được dung dịch axit clohiđric, 2- Hiện nay, công nghệ sản xuất HCl đi từ NaCl và H2SO4 cũng được áp dụng trong công nghiệp (phương pháp sunfat).2NaCl + H.SO, ‘ ‘ Na.SO + 2HC)- Một lượng lớn HCl thu được trong công nghiệp từ quá trình clo hoá các hợp chất hữu cơ (chủ yếu là các hiđrocacbon).- MUỐI CLORUA VẢ NHÂN BIÊTION CLORUA. Một số muối cloruaMuối của axit clohiđric gọi là muối clorua. Đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ một số muối không tan như AgCl và ít tan như CuCl, PbCl2. Muối clorua có nhiều ứng dụng quan trọng : KCl dùng làm phân kali; ZnCl được tẩm vào các thanh tà vẹt làm bằng gỗ để chống mục vì chất này có khả năng diệt khuẩn; AICla dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ; BaCl, dùng để trừ sâu bệnh trong nông nghiệp. Muối clorua quan trọng nhất là NaCl. Ngoài việc dùng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm, NaCl còn là nguyên liệu quan trọng đối với ngành công nghiệp hoá chất để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Gia-Ven,…Nhận biếtion clorua Nhỏ dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ có kết tủa trắng bạc clorua xuất hiện, kết tủa này không tan trong các axit mạnh : NaCl + AgNO → AgCl + NaNO; HCl + AgNO → AgCl + HNO; Vậy, dung dịch AgNO; là thuốc thử để nhận biết ion clorua.Hình 5-8. AgNO3 tác dụng với dung dịch NaCl Cho 20 g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 g khí Hz bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ? A. 40.5 g. B. 45.5 g. C. 55.5 g. D. 65,5g. Nêu những tính chất vật lí của khí hiđro clorua. Có các chất sau :axit sunfuric đặc, nước, kali clorua rắn. Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng để điều chế hiđro clorua. Hãy dẫn ra những phản ứng hoá học của axit clohiđric để làm thí dụ: a) Đó là những phản ứng oxi hoá – khử. b) Đó không phải là phản ứng oxi hoá – khử.5. Bản chất của các phản ứng điều chế hiđro clorua bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp khác nhau như thế nào ? Các phương pháp trên đã dựa vào những tính chất hoá học nào của các chất tham gia phản ứng ?6. Sục khí Cl2 qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra.7. Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau: a) Cần phải dùng 150 ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%, b) Khi cho 50 g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.Tư liệuVAI TRÔ QUAN TRONG CỦA AXIT CLOHĐRICAxit clohidric có vai trò rất quan trọng đối với quá trình trao đối chất Của Cơ thể. Trong dịch vị dạ dày của người có axit clohiđric với nồng độ khoảng từ 0,0001M đến 0,001M (có độ pH tương ứng là 4 và 3). Ngoài việc hoà tan các muối khó tan, axit clohiđric Còn là chất xúc tác cho các phản ứng thuỷ phân các chất gluxit (chất đường, bột) và chất protein (chất đạm) thành các chất đơn giản hơn để Cơ thể có thể hấp thụ đượC.Khi trong dịch vị dạ dày của người có lượng axit clohidric nhỏ hơn hoặc lớn hơn mức bình thường thì người đó bị mắc bệnh. Nếu trong dịch vị dạ dày, axit clohidric có nồng độ nhỏ hơn 00001M (pH > 4) ta mắc bệnh khó tiêu, ngược lại, nếu nồng độ axit clohiđric lớn hơn 0,001M (pH < 3) ta mắc bệnh ọ chua. Một số thuốc chữa đau dạ dày. Có chứa muối natri hiđrocacbonat NaHCO, (còn gọi là thuốc muối) có tác dụng trung hoà bớt axit trong dạ dày.NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O Trong công nghiệp, một lượng lớn axit clohiđric dùng để sản xuất. Các muối clorua và tổng hợp các chất hữu Cơ. Hằng năm, thế giới sản xuất hàng triệu tấn axit clohiđric,o

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1045

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống