Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học lớp 11

Silic và hợp chất của silic –

Silic (Si) tồn tại ở hai dạng: silic tinh thể và silic vô định hình. Silic tinh thể có cấu trúc giống kim cương, màu xám, có ánh kim, có tính bán dẫn, nóng chảy ở 1420 °C. Silic vô định hình là chất bột màu nâu. Cũng giống như cacbon, silic có các số oxi hoá –4, 0,+2 và +4 (số oxi hoá +2 ít đặc trưng đối với silic). Trong các phản ứng oxi hoá – khử, silic thể hiện tính khử hoặc tính oxi hoá. Silic vô định hình hoạt động hơn silic tỉnh thể. 1. Tính khứ a) Tác dụng với phi kim Silic tác dụng trực tiếp với flo ở điều kiện thường ; với clo, brom, iot, oxi khi đun nóng: với cacbon, nitơ, lưu huỳnh ở nhiệt độ rất cao. O Thí dụ: Si + 2F, —» SiF, silic tetraflorua 0. lo +4 Si + O, ──» SiO, silic đioxit b) Tác dụng với hợp chất Silic tác dụng tương đối mạnh với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro:O 4. Si + 2NaOH + HO – Na SiO + 2H.2. Tính oxi hoá Ở nhiệt độ cao, silic tác dụng với các kim loại như canxi, magie, sắt, tạo thành Sili\ua kim loại.O -4 Thí dụ: 2Mg + Si –> Mg2Simagie silixuaIII – TRANG THÁI TU NHIÊN Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai, sau oxi, chiếm gần 29.5% khối lượng vỏ Trái Đất. Trong tự nhiên không có silic ở trạng thái tự do, mà chỉ gặp ở dạng hợp chất : chủ yếu là silic đioxit : các khoáng vật silicat và aluminosilicat như cao lanh, mica, fenspat, đá xà vân, thạch anh (hình 3.4),…Hình 3,4. Các tỉnh thể thạch anhIV – UNG DUNG Silic siêu tỉnh khiết là chất bán dẫn, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử, để chế tạo tế bào quang điện, bộ khuếch đại, bộ chỉnh lưu, pin mặt trời, …Trong luyện kim, silic được dùng để tách oxi khỏi kim loại nóng chảy, Ferosilic là hợp kim được dùng để chế tạo thép chịu axit.V – ĐIÊU CHÊ Silic được điều chế bằng cách dùng chất khử mạnh như magie, nhôm, cacbonkhử silic đioxit ở nhiệt độ cao.Thí dụ : SiO, + 2Mg — – »Si + 2MgO B – HợPCHẤT CỦA SILIC} – S]LIC ĐIOXIT Silic đioxit (SiO2) là chất ở dạng tinh thể, nóng chảy ở 1713 °C, không tan trong nước. Silic đioxit tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy:SiO, +2NaOH ” , Na2SiO, + H2O Silic đioxit tan được trong axit flohiđric : SiO, +4HF – SiF + 2HODựa vào tính chất này, người ta dùng dung dịch HF để khắc chữ và hình lên thuỷ tinh.Trong tự nhiên, silic đioxit tồn tại dưới dạng cát và thạch anh. Silic đioxit là nguyên liệu quan trọng để sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, …11 – AX]T SILIXICAxit silixic{1} (H2SiO2) là chất ở dạng keo, không tan trong nước, dễ mất nước khi đun nóng. Khi sấy khô, axit silixic mất một phần nước, tạo thành vật liệu xốp là silicagen (hình 3.5). Do có tổng diện tích bề mặt rất lớn, silicagen có khả năng hấp phụ mạnh, thường được dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng hàng hoá. Axit silixic là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic, nên dễ bị khí cacbon đioxit đẩy ra khỏi dung dịch muối silicat:Na2SiO3 + CO2 + H2O – Na2CO, + H2SiO,Hình 35. SilicagenIII – MU ÕI SILICAT Axit silixic dễ tan trong dung dịch kiềm, tạo thành muối silicat. Chỉ có silicat kim loại kiềm tan được trong nước. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng. Vải hoặc gỗ tẩm thuỷ tinh lỏng sẽ khó bị cháy. Thuỷ tỉnh lỏng còn được dùng để chế tạo keo dán thuỷ tinh và sứ.ܬ ܝ ܘ :11 ܘܝ ܢܝ ܢ ܐ ܝ ܢ ܢ ܘܬ ܓ’ 1 1 ܘ ܨܨܨܨܨ :… ܕܝܪܶܬ݂܀ ܝܸܪܝܼܢ:1: ܘܢ ܘܐ ܝ ܬ 111 so dang HSiO. HSIO, Nêu những tính chất hoá học giống nhau và khác nhau giữa silic và cacbon. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ. Số oxi hoá cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây ? A. SiO B. SiO, C. SiH. Từ SiO2 và các hoá chất cần thiết khác, hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế axit silixic. Phương trình ion rút gọn :2H” + SiO3 → H2SiOại ứng với phản ứng giữa các chất nào sau đây ?A. Axit cacbonic. Và Canxi silicatB. Axit Cacbonic. Và natri silicatC. Axit clohiđric và Canxi silicatD. Axit clohiđric và natri silicat Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 200g tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 |ít khí hiđro (đkto).Xác định thành phần phần trăm khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1044

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống