Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học lớp 9

Ôn tập học kì 1 –

Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ a) Kim loại → muối. Thí dụ : Mg → MgCl2 b) Kim loại → bazơ → muối (l) → muối (2). Thí dụ : Na → NaOH → NaCl → NaNO3 C} Kim loại → oxit bazơ → bazơ → muối (l) → muối (2) Thí dụ : Ca –> CaO → Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 → CaSO4 d) Kim loại → oxit bazơ → muối (l) → bazơ → muối (2)-> muối (3) Thí dụ : Cu → CuO → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuSO4 → Cu(NO3)2. 2. Sự chuyển đổi cóc loại hợp chốt vô cơ thờnh kim loại a). Muối → kim loại Thí dụ : AgNO3 → Ag b). Muối → bazơ → oxit bazơ → kim loại Thí dụ : FeCl2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe C) Bazơ → muối → kim loại Thí dụ : Cu(OH)2 → CuSO4 → Cu d). Oxit bazơ → kim loại Thí dụ : CuO → Cull – BẢI TÂP1. Viết cá ܵܚ . .ܣܛܩܶܪܺܚܐ ܚܓܫܝܚܐ ܣܰ:剧情 g trình – ಶಿಷ್ಟ್ರೇ? huyển đổi 8ಣ್ಣರೌy a). Fe = (“” ). FeCla – 12 → Fe(OH)3 – ? ). Fez (SO2) a – “, 3. FeClab) Fe(NO), o Fe(OH), o Feo, o» Fe o» FeC. o» Fe(OH).71Cho 4 chất sau : AI, AICla, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp 4 chất này thành hai dãy chuyển đổi hoá học (mỗi dãy đều gồm 4 chất) và viết các phương trình hoá học tương ứng để thực hiện dãy chuyển đổi đó. Có 3 kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nê áp hoá học để nhận biết từng ki Các dụng cụ hoá chất coi như có đủ. Viết các phương trình hoá học để nhận biết.4. Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây ?A. FeCls, MgO, Cu, Ca(OH)2; B. NaOH, CuO, Ag, Zn ; C. Mg(OH)2, CaO, K2SO3, NaCl ; D. AI, Al2O3. Fe(OH)2, BaCl2 5. Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây ? A. FeCl3, MgСl2, CuО, НNОз ; B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2: C. HNO2, HCI, CuSO4, KNO3; D. Al, MgO, HPO, BaCl2. 6″. Sau khi làm thí ܚܧ܌ܚܬܚ- ܬܰ – Lܕ݁ܰܢܝ ܚܐ ܚܫܫܶܗܺܝ ܬ݁ܶܫܶܗܬܬ ܬ݁ܰܚܙ : HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùngchất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất? Giải thích và viết các phương trình hoá học (nếu có). A. Nước vôi trong: B. Dung dịch HCl; C. Dung dịch NaCl; D. NướC. 7. Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào để thu được bạc tinh khiết? Các hoá chất coi như có đủ. 8. Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng các chấtháo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô. Có các chất làm khô sau: H2SO4 đặc, CaO. Dùng hoá chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí SO2, khí O2, khí CO2? Hãy giải thích sự lựa chọn đó. 9″. Cho 10 gam dung dịch muối sắt clorua 32,5 % tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61 gam kết tủa. Hãy tìm công thức hoá học của muối sắt đã dùng. 10. ChO, 1 pt să 100 ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượ là 1,12 g/ml. a) Viết phương trình hoá học. )Xác định ܘܥ- ܠܐ- ܚ- ܡܶ�ܲܒܝ”hất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1128

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống