Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
- Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 8
- Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 8 (Cực Ngắn)
- Giải Vở Bài Tập Ngữ Văn Lớp 8
- Tác Giả – Tác Phẩm Văn Lớp 8
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 8 tập 1
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 8 tập 2
- Tập Làm Văn Mẫu Lớp 8
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 8 Tập 1
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 8 Tập 2
- Sách Bài Tập Ngữ Văn Lớp 8 Tập 1
- Sách Bài Tập Ngữ Văn Lớp 8 Tập 2
Sách giải văn 8 bài ôn tập và kiểm tra phần tiếng việt (Ngắn Gọn), giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 8, sách giải ngữ văn lớp 8 bài ôn tập và kiểm tra phần tiếng việt sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập văn lớp 8 của bạn, bạn sẽ có những lời giải hay, những bài giải sách giáo khoa ngữ văn lớp 8, giải bài tập sgk văn 8 đạt được điểm tốt:
Câu 1: Nhận diện kiểu câu:
– (1): Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi
Là câu trần thuật ghép, vế 1 là dạng câu phủ định.
– (2): Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất.
Là câu trần thuật đơn.
– (3): Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn chứ không lỡ giận.
Là câu trần thuật ghép, vế 2 có một vị ngữ phủ định.
Câu 2: Có thể đặt câu nghi vấn diễn đạt nội dung câu đó như sau:
– Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất hay sao?
– Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất đi không?.
– …
Câu 3: Có thể đặt các câu cảm thán như sau:
– Chao ôi buồn!
– Hôm nay trong mình đẹp quá!
– Hay tuyệt cú mèo!
– Ôi! Vui quá!
Câu 4: Trong đoạn trích:
Tôi bật cười bảo lão (1):
– Sao cụ lo xa thế (2) ? Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đâu mà sợ (3) ! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay (4) ! Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại (5) ?
– Không, ông giáo ạ (6) ! ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu (7) ?
(Nam Cao, Lão Hạc)
a. Các câu (1), (3), (6) là những câu trần thuật; câu (4) là câu cầu khiến; các câu còn lại là câu nghi vấn.
b. Câu nghi vấn dùng để hỏi là câu (7).
c. Câu nghi vấn (2) và (5) không dùng để hỏi. Câu (2) dùng để biểu lộ sự ngạc nhiên. Câu (5) dùng để giải thích.
Câu 1: Điền lần lượt vào bảng các hành động nói tương ứng sau:
Câu 2: 2. Sắp xếp các câu trong bài tập trên vào bảng:
Câu 1: Trật tự các từ in đậm được sắp xếp theo thứ tự xuất hiện của cảm xúc và hành động: kinh ngạc – vui mừng – về tâu vua.
Câu 2:
a. Các từ in đậm được sắp xếp để nối kết câu.
b. Các từ in đậm có tác dụng nhấn mạnh đề tài của câu nói.
Câu 3: Trật từ từ sắp xếp theo câu thứ nhất mang lại hiệu quả về tính nhạc nhiều hơn.