- Giải Hóa Học Lớp 8
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 8
- Đề Kiểm Tra Hóa Lớp 8
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 8
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 8
Bài luyện tập 4 – Thể tích mol chất khí Hãy cho biết : – Thể tích mol của các chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Thể tích mol của các chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0 °C và latm). – Khối lượng mol và thể tích mol của những chất khí khác nhau. Trả lời : – Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol của bất kì chất khí nào cũngchiếm những thể tích bằng nhau. Nếu nhiệt độ là 0 °C và áp suất là latm thì những thể tích khí đó bằng 22,4 lít.- Những chất khí khác nhau (H2, O, CO,…) tuy có khối lượng mol không bằng nhau (MH = 2 g/mol, Mo- 32 g/mol, Moo = 44 g/mol), nhưng chúng có thể tích bằng nhau (cùng t” và p). Nếu ở đktc: VH. = Voi = Vico, = 22,4 lít.Sơ đồ sau đây cho biết sự chuyển đổi giữa lượng chất (số mol) – khối lượng chất – thể tích chất khí (đktc):t “TM . ܦ V=22,4 xn Khối lượng chất | Số mol chất ’’”. Thể tích chất khí V (m) m = n x M (n) n = V L (V) 22,4M : khối lượng mol.4. Tỉ khối của chất khí Các câu sau có nghĩa như thế nào ? – Tỉ khối của khí A đối với khí B (dXB) bằng 1,5. – Tỉ khối của khí CO2 đối với không khí )dCoو/kk( bằng 1,52. Có nghĩa là : – Khối lượng mol của khí A lớn hơn khối lượng mol của khí B là 1,5 lần, hay là phân tử của khí A nặng hơn phân tử của khí B là 1,5 lần. – Khối lượng mol của khí CO2 lớn hơn khối lượng của “mol không khí” là 1,52 lần hoặc khối lượng của 1 V khí CO2 lớn hơn khối lượng của 1 V không khí là 1,52 lần (các thể tích khí đo cùng nhiệt độ và áp suất).78Hãy tìm công thức hoá học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi. Hãy tìm Công thức hoá học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là : 36,8% Fe; 21,0% S và 42.2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol. Một hợp chất có công thức hoá học là K2CO3 Em hãy cho biết: a) Khối lượng mol của chất đã cho. b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.4. Có phương trình hoá học sau :5CaCO + 2HC – CaCl + CO + HOCanxi cacbonat axit clohiđric canxi clorua khí cacbonic nufŐoa) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit Clohidric du.b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng khi làm thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.. Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trongkhông khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước: CO2 + 2H2O چt- وCH4 + 2Oa) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện t” và p.b) Tính thể tích khí CO2(đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ?79