Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học lớp 8

Oxit – Trả lời câu hỏi – Hãy kể tên 3 chất là oxit mà em biết. – Nhận xét thành phần các nguyên tố của các oxit đó. Thử nêu định nghĩa oxit. 2. Nhận xét Một số oxit thường gặp : đồng(II) oxit CuO, sắt(III) oxit Fe2O3, cacbon đioxit CO2, lưu huỳnh đioxit SO2. 3. Định nghĩa Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là O\i.ll – CÔNG THỨC 1. Trả lời câu hỏi – Nhắc lại quy tắc về hoá trị đối với hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học. – Nhận xét về các thành phần trong công thức của oxit. 2. Kết luận Công thức của oxit MOy gồm có kí hiệu của oxi O kèm theo chỉ sốy và kí hiệu của một nguyên tố khác. M (có hoá trị n) kèm theo chỉ số Y của nó theo đúng quy tắc về hoá trị: II x y = n x xIII – PHÂN LOAI Có thể phân chia oxit thành 2 loại chính”: a). Oxit axit Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.”’Về axit, bazơ: sẽ học ở bài 37. 89Thí dụ : SO3, CO2, P2O5. SOs tương ứng với axit sunfuric H2SO4: CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3; P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4. b) Oxit bazoo Là oxit của kim loại’ và tương ứng với một bazơ. Thí dụ : Na2O, CaO, CuO : Na2O tương ứng với bazơ natri hiđroxit NaOH : CaO tương ứng với bazơ canxi hiđroxit Ca(OH)2: CuO tương ứng với bazơ đồng hiđroxit Cu(OH)2.IV- CÁCH Gọi TÊN Tên oxit : Tên nguyên tố + oxit Thí dụ : Na2O – natri oxit: NO – nito oxit. – Nếu kim loại có nhiều hoá trị:Tên gọi : Tện kim loại (kèm theo hoá trị) + oxitThí dụ : FeO Sắt(II) oxit: Fe2O3 – Sắt(III) oxit.- Nếu phi kim có nhiều hoá trị:Tên gọi : Tên phi kim oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)Dùng các tiền tố (tiếp đầu ngữ) để chỉ số nguyên tử: mono nghĩa là 1, đi là 2, tri là 3, tetra là 4, penta là 5. Thí dụ : CO = cacbon monooxit, nhưng thường đơn giản đi, gọi là cacbon oxit: CO2 = cacbon đioxit (thường gọi là khí cacbonic): SO2 – lưu huỳnh đioxit (thường gọi là khí sunfurơ): SO3 – lưu huỳnh trioxit: P2O3 — diphotpho trioxit ; P2O5 – điphotpho pentaoxit.”Một số kim loại nhiều hoá trị cũng tạo ra oxit axit, thí dụ mangan(VII) oxit Mn2O, là 90 oxit axit, tương ứng với axit pemanganic HMnO4.Lập công thức hoá học một loại oxit của photpho, biết rằng hoá trị của photpho là V. b) Lập công thức hoá học của Crom(III) oxit. 3. a). Hãy viết Công thức hoá học của hai oxit axit và hai oxit bazơ. b) Nhận xét về các thành phần trong công thức của các oxit đó. c) Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó. 4. Cho các oxit có Công thức hoá học như sau : a) SO3: b) N2O5; c) CO2; d) Fe2O3, e) CuО ; g) CaO. Những chất nào thuộc loại oxit bazơ ? Những chất nào thuộc loại oxit axit ? 5. Một số công thức hoá học được viết như sau: Na2O, NaO, CaCO3, Ca(OH)2, HCl, CaO, Ca2O, FeO. Hãy chỉ ra những Công thức hoá học viết sai.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1169

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống