- Giải Hóa Học Lớp 12
- Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 12
- Giải Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 12
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
Tên gọi của các amino axit xuất phát từ tên axit cacboxylic tương ứng (tên hệ thống, tên thường) có thêm tiếp đầu ngữ amino và số (1, 2, 3,…) hoặc chữ c: Hi Lạp (CI, B,…) chỉ vị trí của nhóm NH2 trong mạch. Đó là tên thay thế, fe bán hệ thống. Ngoài ra, các C-amino axít có trong thiên nhiên thường được g bằng tên riêng (tên thường) (bảng 3.2).Bảng 32. Tên gọi của một số amino axitTên bản Tên “(4 Công thức Tên thay thế hé thбng thường hiệu CH-COOH NH axit 2-aminoetanolio axit aminoaxetic glyxin Gly 2 CH-CH-COOH axit 2-aminopropanoic axit alanin Ala H2 o-aminoproponic CH-CH-CH-COOH axit axit Valin CH3NH2. 2-amino-3-metylbutanoic c-aminoisovaleric H:N-(CH2)a — CHCOOH axit axit lysin Lys NH2 2,6-diaminohexanoic a, e-diaminocaproic GliHOOC-(CH-CH2-CH-COOH axit axit axit H2 2-aminopentan-15-điос o aminoglutaric glutamoII – CẤU TAO PHÂN TỦ VẢ TÍNH CHẤT HOÁ HOC12a)b). Cấu tạo phân tửDA. – مجھے حیح ۔ گھر lح l (COOH) thể hiên tính axit và nhó(NH2) thể hiện tính bazơ nên thường tương tác với nhau tạo ra ion lưỡng cực: H.N.-CH,-COOH a H,N-CH,-COO dạng phân tử dạng ion lưỡng Cực Do các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực nên ở điều kiệnthường chúng là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (phân huỷ khi nóng chảy).- Tính chất hoá hocDo cấu tạo phân tử như trên, các amino axit biểu hiện tính chất lưỡng tính, tính chất riêng của mỗi nhóm chức và có phản ứng trùng ngưng. Tính chất lưỡng tínhGlyxin phản ứng với axit vô cơ mạnh sinh ra muối (tính chất của nhóm NH2) đồng thời cũng phản ứng với bazơ mạnh sinh ra muối và nước (do có nhóm COOH trong phân tử).HOOC-CHNH + HCl > HOOC-CH-NHCI H.N-CHCOOH + NaOH → H.N-CH-COONa+ HOTính axit-bazơ của dung dịch amino axit Thực nghiệm : Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin (axit o-aminoaxetic) thấy màu quỳ tím không đổi. Nếu nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic thì màu quỳ tím chuyển thành màu hồng, còn trong dung dịch lysin, quỳ tím chuyển thành màu xanh. Giải thích : Trong dung dịch, glyxin có cân bằnghH.N-CH,-COOH – H,N-CH,-COOAxit glutamic có cân bằng: HOOC-CHCH-CHCOOH – OOC-CHCH-CHCOO +H” NH TNHLysin có cân bằng : HNICH.), CH-COOH + HO – HNICH,I – CHCOO- + OH NH “NHc). Phản ứng riêng của nhóm COOH : phản ứng este hoáTương tự axit cacboxylic, amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh sinh ra este. Thí dụ : HCl khíH, N — CH. —COOH + CH3OH -= 2 H, N — CH. —COOC, H + H2O Thực ra, este hình thành dưới dạng muối Cl” H,N-CH,-COOC, H, d). Phản ứng trùng ngưngKhi đun nóng, các 8- hoặc (O-amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo ra polime thuộc loại poliamit. Trong phản ứng này, OH của nhóm COOH ở phân tử amino axit này kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử amino axit kia thành nước và sinh ra polime do các gốc amino axit kết hợp với nhau. Thí dụ: Với axit 8- aminocaproic:…-H-NH-CH.):-COOHH-NH-(CHls-COOHH-NH-CH.J.-COOH. …-NH-CH-)-CO-NH-CH.); CO-NH-CH.); CO-…+nH.OHay viết gọn : nH.N-(CH.):-COOH — (-NH-(CH.); CO-, + nH.Oaxit e-aminocaproic policaproamitl]] – UNG DUNGCác amino axit thiên nhiên (hầu hết là C!-amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống như muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan. Các axit 6-aminohexanoic (8-aminocaproic) và 7-aminoheptanoic (O-aminoenantoic) là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7.472.3.4.5.6.48BẢI TÂP Ứng với công thức phân tử C4H2NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạocủa nhauA. 3; B. 4; C. 5; D. 6.Có ba chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3CH2lạNHz. Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây ? A. NaOH: B. HCI:C. CH-OH/HCI; D. Quý tím,. O-Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,45%,7,86%, 15,73%, còn lại là oxi và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.- Viết phương trình hoá học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với :NaOH + H2SO4: CH3OH có mặt khí HCI bão hoà. Viết phương trình hoá học của phản ứng trùng ngưng các amino axit sau: a). Axit 7-aminoheptanoic:b). Axit 10-aminođecanoic.Este A được điều chế từ amino axit B(chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của Aso với Hz là 44.5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12|ít N2 (đo ở đktc).Xác định công thức phân tử, viết Công thức cấu tạo của A và B.Axit glutamic (axit a-aminoglutaric) là hợp chất phổ biến nhất trong các protein của các loại hạt ngũ cốc, như trong hạt đậu chứa 43 – 46% axit này. Axit glutamic đóng vai trò rất quan trọng trong việc trao đổi chất của cơ thể động vật, nhất là ở các cơ quan não bộ, gan và Cơ, nâng cao khá năng hoạt động của cơ thể. Axit glutamic tham gia phản ứng thải loại amoniac, một chất độc với hệ thần kinh. Amoniac là chất thái trong quá trình trao đối chất. Axit glutamic phản ứng với amoniac cho amino axit mới là glutamin. Trong y học, axít glutamic được dùng như thuốc chữa bệnh yếu Cơ và choáng. Quá trình sản xuất axit glutamic và mononatri glutamat có thể được thực hiện theo ba con đường: tổng hợp, lên men và tách từ prolamin trong đậu xanh. Khác với các loại protein khác, prolamin tan trong cồn 70 – 80°. Người ta chiết lấy prolamin từ bột hạt đậu xanh bằng Cồn 70–80°, cho bay hơi cồn rồi thuỷ phân prolamin bằng dung dịch kiểm loãng thu được mononatri glutamat (bột ngọt). Bột ngọt được dùng làm gia vị. Nhưng nếu dùng chất này với hàm lượng cao sẽ gây hại cho nơron thần kinh nên đã được khuyến cáo là không nên lạm dụng gia vị này. Cho natri glutamat tác dụng với axit clohiđric loãng thu được axit glutamic,49