- Giải Hóa Học Lớp 12
- Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 12
- Giải Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 12
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
Biết vị trí của đồng trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử và tính chất của đồng. Biết một số hợp chất quan trọng của đồng. Đổng (Cu) ở ô số 29, thuộc nhóm 1B, chu kì 4 của bảng tuần hoàn. Nguyên tử Cu có cấu hình electron bất thường: 1s^2s° 2p“3s°3p°3d’4s’. Viết gọn là [Ar]3d’4s”. Nguyên tử Cu có 1 electron ở lớp ngoài cùng và 18 electron ở lớp bên trong sát lớp ngoài cùng, do phân lớp 3d có 1 electron ở phân lớp 4s chuyển sang nên Cu dễ nhường electron ở lớp ngoài cùng và electron của phân lớp 3d. Do đó, trong các hợp chất Cu có số oxi hoá +1 hoặc +2.II – TÍNH CHẤT VÂT LIĐồng là kim loại màu đỏ, có khối lượng riêng lớn (D = 8,98 g/cm*), nóng chảy ở 1083°C. Đồng tinh khiết tương đối mềm, dễ kéo dài và dát mỏng. Đồng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, chỉ kém bạc và hơn hẳn các kim loại khác.III – TÍNH CHẤT HOẢ HOC Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.1. Tác dụng với phi kim Ở nhiệt độ thường, đồng có thể tác dụng với clo, brom nhưng tác dụng rất yếuvới oxi tạo thành màng oxit.1562.Khi đun nóng, đồng tác dụng được với một số phi kim như oxi, lưu huỳnh nhưng không tác dụng được Với hiđro, nitơ và cacbon.2Cu + O. 2CuO Tác dụng với axitTrong dãy điện hoá của kim loại, Cu đứng sau H và trước Ag. Đồng không khử được nước và ion H” trong các dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Với các dung dịch +6 +4 +4 +2 H2SO4 đặc, nóng và HNO3, đồng khử S xuống S và N xuống N hoặc N. Thí dụ : +6. o +4 Cu + 2H2SO4(đặc) –F-> CuSO4 + SO2T +2H2O+5 +4 Cu+ 4HNO3(đặc) → Cu(NO2)3 + 2NO,f +2H2O+5 +2 3Cu +8HNO3(loãng) → 3Cu(NO2)3 + 2NOf + 4H2OIV – HOP CHẤT CỦA ĐÔNG12.. Đồng(II) oxit• Đồng(II) oxit (CuO) là chất rắn màu đen, không tan trong nước.• CuO là oxit bazơ, tác dụng dễ dàng với axit và oxit axit. CuО + H2SO4 – CuSO + H2O• Khi đun nóng, CuO dễ bị Hạ, CO, C khử thành đồng kim loại.Ko Cuo + H., – Сu + H,o Đồng(II) hiđroxit • Đồng(II) hiđroxit (Cu(OH)2) là chất rắn màu xanh, không tan trong nước.• Cu(OH)2. Có tính bazơ, dễ dàng tan trong các dung dịch axit. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl + 2H2O34.1• Cu(OH)3 dễ bị nhiệt phânCu(OH), – CuO + HO- Muối đồng(II)• Dung dịch muối đồng có màu xanh. • Muối đồng thường gặp là muối đồng(II), như CuCl. CuSO4. Cu(NO),…• Muối đồng(II) sunfat kết tinh ở dạng ngậm nước CuSO4.5H2O có màu xanh, dạng khan có màu trắng.CuSO,5H.O CuSO, +5H.Omàu Xanh màu trắngỨng dụng của đồng và hợp chất của đồng • Những ứng dụng của đồng chủ yếu dựa vào tính dẻo, tính dẫn điện, tính bền và khả năng tạo ra nhiều hợp kim. Ngày nay đồng vẫn là kim loại màu quan trọng nhất đối với công nghiệp và kĩ thuật. Trên 50% sản lượng đồng dùng làm dây dẫn điện và trên 30% làm hợp kim. Hợp kim của đồng như đồng thau (Cu-Zn), đồng bạch (Cu-Ni),… Hợp kim đồng có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống như dùng để chế tạo các chi tiết máy, chế tạo các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển. • Hợp chất của đồng cũng có nhiều ứng dụng. Dung dịch CuSO4 dùng trong nông nghiệp để chữa bệnh mốc sương cho cà chua, khoai tây. CuSO4 khan dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng. Đồng cacbonat bazơ CuCO3.Cu(OH)2 được dùng để pha chế sơn vô cơ màu xanh, màu lục.BẢI TÂP Cấu hình electron của ion Cu” là A. Ar3d 7. B. (Ar|3d3, C. Ar3d. D. (Ar)3d 10.Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO (đktc). Kim loại M là A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn. Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch làA. 21,56 gam. B. 21,65 gam.C. 22,56 gam. D. 22,65 gam. Đốt 12,8 gam Cu trong không khí. Hoà tan chất rắn thu được vào dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448 ml khí NO duy nhất (đktc). a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hoà tan chất rắn. Hoà tan 58 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch A. a). Xác định nồng độ mol của dung dịch A. b) Cho dần dần bột sắt vào 50 ml dung dịch A, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. TÍnh lượng sắt đã tham gia phản ứng. Một thanh đồng có khối lượng 140,8 gam được ngâm trong dung dịch AgNO3 nồng độ 32% (D = 1,2 g/ml) đến p – gh . Khi lấy th h đồng 1:عر حساس اخگر حسرخ کر حس۔ ۔ حساب rt is là 171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng để ngâm thanh đồng (giả thiết toàn bộ lượng Ag tạo ra bám hết vào thanh đồng).159