Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Giải Vở Bài Tập Sinh Học 8 – Bài 42: Vệ sinh da giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
I – Bài tập nhận thức kiến thức mới
Bài tập 1 (trang 113 VBT Sinh học 8):
1.Da bẩn có hại như thế nào?
2.Da bị xây xát có hại như thế nào?
Trả lời:
1.Da bẩn chỉ diệt được 5% số vi khuẩn bám trên da nên dễ gây ngứa ngáy.
2.Da bị xây xát tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập cơ thể, gây nên các bệnh viêm nhiễm.
Bài tập 2 (trang 113 VBT Sinh học 8): Đánh dấu + vào ô trống ở bảng sau để chỉ hình thức rèn luyện da mà em cho là phù hợp.
Trả lời:
Hình thức | Đánh dấu | Hình thức | Đánh dấu |
– Tắm nắng lúc 8 – 9 giờ | + | – Tắm nước lạnh | |
– Tắm nắng lúc 12 – 14 giờ | – Đi lại dưới trời nắng không cần đội mũ, nón | ||
– Tắm nắng càng lâu càng tốt | – Xoa bóp | + | |
– Tập chạy buổi sáng | + | – Lao động chân tay vừa sức | + |
– Tham gia thể thao buổi chiều | + |
Bài tập 3 (trang 113-114 VBT Sinh học 8): Hãy đánh dấu × vào ô cho câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.
Trả lời:
Những nguyên tắc rèn luyện da là:
a) 1, 2, 3; | x | b) 2, 3, 5; | |
c) 2, 4, 5; | d) 1, 4, 5; |
Bài tập 4 (trang 114 VBT Sinh học 8): Tìm nội dung thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện bảng sau:
Trả lời:
STT | Bệnh ngoài da | Biểu hiện | Cách phòng chống |
1 | Bệnh ghẻ | Da có nhiều mụn, sung lở gây ngứa | Thường xuyên tắm rửa bằng xà phòng. Giữ cho quần áo sạch và khô. |
2 | Mụn trứng cá | Xuất hiện nhiều mụn sung viêm đỏ, chủ yếu ở mặt, lưng … | Thường xuyên rửa mặt bằng nước sạch, không tùy tiện nặn mụn. |
3 | Bệnh hắc lào | Gây ngứa ngáy, nổi mẩn đỏ trên da với các tổn thương có hình tròn như đồng tiền. | Vệ sinh cơ thể sạch sẽ, tránh tiếp xúc với môi trường ô nhiễm. |
4 | Bệnh Zona thần kinh | Xuất hiện các mụn nước nhỏ bằng hạt đậu xanh, sau đó các mụn nước này lan rộng và kiên kết thành từng mảng dải theo hướng đi của dây thần kinh, sau cùng gây loét và gây tổn thương trên da. Bệnh thường xuất hiện trên mặt, mí mắt, cổ, lưng,… | Giữ môi trường sống trong lành, da sạch sẽ, thay giặt quần áo |
II – Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản
Bài tập (trang 114 VBT Sinh học 8): Tìm từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:
Trả lời:
Phải thường xuyên tắm rửa, thay quần áo và giữ gìn da sạch để tránh bệnh ngoài da.
Phải rèn luyện cơ thể để nâng cao sức chịu đựng của cơ thể và của da.
Tránh làm da bị xây xát hoặc bị bỏng.
Giữ gìn vệ sinh nơi ở và nơi công cộng.
III – Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức
Bài tập (trang 114 VBT Sinh học 8): Hãy nêu các biện pháp giữ gìn vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó.
Trả lời:
Các biện pháp:
– Giữ gìn da sạch sẽ: Tăng khả năng diệt khuẩn của da, giúp da thực hiện tốt các chức năng.
– Tránh không để da bị xây xát: Chống sự xâm nhập của vi khuẩn, các tác nhân lí hóa có hại cho cơ thể.
– Tắm nắng trong thời gian thích hợp: Rèn luyện da, giúp cơ thể tổng hợp vitamin D.
– Vệ sinh nơi ở, nơi công cộng, nguồn nước: Tránh các tác nhân gây bệnh về da.
– …