Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 10 tập 1
- Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 10 (Ngắn Gọn)
- Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 10 (Cực Ngắn)
- Tập Làm Văn Mẫu Lớp 10
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 10 Tập 1
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 10 Tập 2
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 10 Nâng Cao Tập 1
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 10 Nâng Cao Tập 2
- Sách Bài Tập Ngữ Văn Lớp 10 Tập 1
- Sách Bài Tập Ngữ Văn Lớp 10 Tập 2
- Sách Bài Tập Ngữ Văn Lớp 10 Tập 1 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Ngữ Văn Lớp 10 Tập 2 Nâng Cao
Sách giải văn 10 bài khái quát lịch sử tiếng việt, giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 10, sách giải ngữ văn lớp 10 bài khái quát lịch sử tiếng việt sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập văn lớp 10 của bạn, bạn sẽ có những lời giải hay, những bài giải sách giáo khoa ngữ văn lớp 10, giải bài tập sgk văn 10 đạt được điểm tốt:
I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt
1. Tiếng Việt trong thời kì dựng nước
2. Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc
3. Tiếng Việt dưới thời kì độc lập tự chủ
4. Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc
5, Tiếng Việt từ Cách mạng tháng Tám đến nay
II. Chữ viết của tiếng Việt
III. LUYỆN TẬP
Câu 1 (trang 40 sgk ngữ văn 10 tập 2):
Việt hóa theo hình thức sao phỏng, dịch nghĩa ra tiếng Việt:
– Bô lão → người cao tuổi
– Tiều phu → Người lấy củi
– Ái quốc → Yêu nước
Việt hóa theo kiểu rút gọn, đảo vị trí, thay đổi yếu tố:
– Chính đại quang minh → quang minh chính đại
– Dương dương tự đắc → tự đắc
– Đại trượng phu → Trượng phu
– Dương oai diễu võ → Diễu võ dương oai
Câu 2 (trang 40 sgk ngữ văn 10 tập 2):
Chữ quốc ngữ đơn giản về hình thức kết cấu, thuận tiện dễ viết, dễ đọc
→ Dễ phổ cập tiếng Việt, quá trình sử dụng giao tiếp không gặp khó khăn, có khả năng thúc đẩy lĩnh vực khác của đời sống xã hội
Câu 3 (trang 40 sgk ngữ văn 10 tập 2):
Cách đặt thuật ngữ
– Phiên âm thuật ngữ khoa học phương tây: Base → ba zơ; cosin → cô sin, Container → công- te- nơ; laser – la-de, logicstics → Lô-gi-stic
– Vay mượn thuật ngữ khoa học, kĩ thuật tiếng Trung Quốc: bán dẫn, biến trở, nguyên sinh, côn trùng học,
– Đặt thuật ngữ thuần Việt: giống loài, âm kép, âm rung, máy tính, cà vạt, cà phê…