Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 12 nâng cao
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 12
- Giải Vật Lí Lớp 12
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 12
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12 Nâng Cao
Giải Bài Tập Vật Lí 12 – Bài 2: Phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:
Bài C1 (trang 10 SGK Vật Lí 12 nâng cao): Khi dùng tay đẩy (hoặc kéo) cánh cửa, ta có thể thay đổi các yếu tố nào để làm cánh cửa quay càng mạnh?
Lời giải:
Khi dùng tay đẩy (hoặc kéo) cánh cửa, để làm cánh cửa quay càng mạnh, ta có thể tăng độ dài tay đòn của lực hoặc tăng độ lớn của lực.
Bài C2 (trang 11 SGK Vật Lí 12 nâng cao): Vì sao chúng ta không quan tâm đến lực pháp tuyến ?
Lời giải:
Chúng ta không quan tâm đến lực pháp tuyến
Bài C3 (trang 11 SGK Vật Lí 12 nâng cao): Từ phương trình (2.6) ta có thể rút ra nhận xét gì về ý nghĩa vật lí của đại lượng
Lời giải:
Phương trình (2.6):
Đại lượng
momen quán tính I trong phương trình
Lời giải:
+ Biểu thức:
+ Ý nghĩa: momen quán tính của vật rắn đối với một trục đặc trưng cho mức quán tính của vật rắn đối với trục quay ấy.
Lời giải:
+ Phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định: M = lγ
+ Công thức tên gọi là phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định vì nó nêu lên mối liên hệ của 3 đại lượng: Mômen lực, mômen quán tính và gia tốc góc tương tự như định luật II Niu tơn F = ma.
A. Momen quán tính B. Gia tốc góc
C. Khối lượng. D. Tốc độ góc.
Lời giải:
Chọn D.
Momen quán tính và khối lượng là đại lượng không đổi với một vật. Từ phương trình động lực học cơ bản của vật rắn M= lγ ta suy ra gia tốc góc γ không đổi.
Tốc độ góc ω = ωo + γt rõ ràng biến đổi theo thời gian.
A. 1,5 kg.m2. B. 0,75 kg.m2.
C. 0,5 kg.m2. D. 1,75 kg.m2.
Lời giải:
Chọn B.
Momen quán tính của hệ đối với trục quay đi qua trung điểm của thanh và vuông góc với thanh là:
I = m1R12 + m2R22. Với R1 = R2 = 0,5R = 0,5m.
→ I = 1.0,25 + 2.0,25 = 0,75 kg.m2
A. Khối lượng của vật B. Tốc độc góc của vật
C. Khích thước và hình dạng của vật D. Vị trí trức quay của vật
Lời giải:
Chọn B
A. Tốc độ góc là một hàm bậc nhất đối với thời gian
B. Gia tốc góc của vật bằng 0.
C. Trong những khoảng thời gian bằng nhau, vật quay được nhứng góc bằng nhau.
D. Phương trình chuyển động là một hàm bậc nhất đối với thời gian.
Lời giải:
Chọn A.
Quay đều thì ω = hằng số, vậy câu A sai
A. 30 N.m B. 15 N.m
C. 240 N.m D. 120 N.m
Lời giải:
Chọn D.
M = F.d = 60.2 = 120 N.m
Lời giải:
Mômen quán tính của đĩa tròn:
l = (1/2)mR2 = 0,5.1.0,25 = 0,125 kg.m2
Lời giải:
Mômen lực M = lγ
Tốc độ góc sau 5s là: ω = ω0+ γt = 0 + 6.5 = 30 rad/s.
Lời giải:
Gia tốc góc:
Thời gian đạt tốc độ góc 100 rad/s là:
t = ω = γt = 100 rad/s ⇒ t = 100/5 = 20s