Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 9 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 9 tập 2
- Giải Toán Lớp 9
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 9 Tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 9 Tập 2
- Sách Bài Tập Toán Lớp 9 Tập 1
- Sách Bài Tập Toán Lớp 9 Tập 2
Sách Giải Sách Bài Tập Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 9 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 36 trang 10 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Áp dụng quy tắc khai phương, hãy tính:
Lời giải:
Bài 37 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Áp dụng quy tắc chia hai căn bậc hai, hãy tính:
Lời giải:
Bài 38 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho các biểu thức:
a. Tìm x để A có nghĩa. Tìm x để B có nghĩa
b. Với giá trị nào của x thì A = B?
Lời giải:
b. Với x > 3 thì A và B đồng thời có nghĩa
Vậy với x > 3 thì A = B
Bài 39 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Biểu diễn
với a < 0, b < 0 ở dạng thương của hai căn thức.
Áp dụng tính
Lời giải:
Ta có: a < 0 nên -a > 0; b < 0 nên -b > 0
Bài 40 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn biểu thức:
Lời giải:
Bài 41 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn các biểu thức:
Lời giải:
Bài 42 trang 12 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn biểu thức với điều kiện đã cho của x rồi tính giá trị của nó:
Lời giải:
* Nếu x > 0 thì |x| = x
Ta có: 4x – √8 + |x| = 4x – √8 +x = 5x – √8
Với x = -√2 ta có: 5(-√2 ) – 8 = -5√2 – 2√2 = -7√2
* Nếu -2 < x < 0 thì |x| = -x
Ta có: 4x – √8 + |x| = 4x – √8 – x = 3x – √8
Với x = -√2 ta có: 3(-√2 ) – √8 = -3√2 – 2√2 = -5√2
Bài 43 trang 12 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tìm x thỏa mãn điều kiện:
Lời giải:
Bài 44 trang 12 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hai số a, b, không âm. Chứng minh:
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Lời giải:
Vì a ≥ 0 nên √a xác định, b ≥ 0 nên √b xác định
Ta có: (√a – √b )2 ≥ 0 ⇔ a – 2√ab + b ≥ 0
⇒ a + b ≥ 2√ab ⇔
Dấu đẳng thức xảy ra khi a = b.
Bài 45 trang 12 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Với a ≥ 0 và b ≥ 0, chứng minh
Lời giải:
Vì a ≥ 0 nên √a xác định, b ≥ 0 nên √b xác định
Ta có: (√a – √b )2 ≥ 0 ⇒ a – 2√ab + b ≥ 0 ⇒ a + b ≥ 2√ab
⇒ a + b + a + b ≥ a + b + 2√ab
⇒ 2(a + b) ≥ (√a )2 + 2√ab + (√b )2
Bài 46 trang 12 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Với a dương, chứng minh a + 1/a ≥ 2
Lời giải:
Bài 1 trang 12 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Giá trị của √(49/0,09) bằng
A. 7/3; B. 70/3;
C. 7/30 D. 700/3.
Hãy chọn đáp án đúng.
Lời giải:
Chọn đáp án B