Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
- Giải Vật Lí Lớp 11
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 11
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 11
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 11 nâng cao
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
Giải Bài Tập Vật Lí 11 – Bài 52: Kính lúp (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:
Câu c1 (trang 258 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Hãy cho biết, muốn có G∞ lớn thì phải chọn kính lúp có đặc điểm như thế nào?
Lời giải:
Số bội giác của kính lúp trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực được xác định bởi công thức:
Vì vậy, muốn có G∞ lớn thì phải chọn kính lúp có tiêu cự f nhỏ
Câu 1 (trang 259 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Hãy nêu tác dụng của kính lúp và cách ngắm chừng ảnh của vật qua kính lúp.
Lời giải:
• Tác dụng: Là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trong việc quan sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng là tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật và nằm trong giới hạn thấy rõ của mắt.
• Cách ngắm chừng: Là sự điều chỉnh vị trí giữa vật và kính lúp, để ảnh của vật qua kính lúp đó là ảnh ảo, nằm trong giới hạn thấy rõ của mắt người quan sát.
Câu 2 (trang 259 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Hãy trình bày khái niệm về số bội giác của kính lúp.
Lời giải:
* Các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt có tác dụng tạo ảnh ảo, sao cho có góc trông ảnh α lớn hơn góc trông trực tiếp vật αo.
* Số bội giác G của một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trông ảnh α của một vật qua dụng cụ quang học đó với góc trông trực tiếp αo của vật đó khi đặt vật tại điểm cực cận của mắt:
Trong đó:
Câu 3 (trang 259 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Hãy thiết lập công thức tính số bội giác của kính lúp trong trường hợp ngắm chừng ở điểm cực cận và ngắm chừng ở vô cực.
Lời giải:
Vì các góc α và α0 đều rất nhỏ nên để dễ tính toán ta dùng công thức:
Trong đó:
Do đó:
Với k = A’B’/AB là độ phóng đại của ảnh qua kính lúp.
Với mắt thường ta có: OCc = Đ = 25 cm
* Nếu ngắm chừng ở cực cận: A’B’ ở cực cận
|d’| + l = OCc → Gc = kc
* Nếu ngắm chừng ở vô cực thì ảnh A1B1 ở ∞ → d’= ∞
Ta có:
và vì d’ < 0 nên |d’| = – d’
Bài 1 (trang 259 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Chọn câu đúng
A. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh thật, cùng chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông α ≥ αmin (αmin là năng suất phân li của mắt).
B. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh thật, ngược chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông α ≥ αmin (αmin là năng suất phân li của mắt).
C. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh ảo, ngược chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông α ≥ α min (αmin là năng suất phân li của mắt).
D. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh ảo, cùng chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông α ≥ ∝α min (αmin là năng suất phân li của mắt).
Lời giải:
Kính lúp là quang cụ tạo ra ảnh ảo, cùng chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông α ≥ αmin (αmin là năng suất phân li của mắt).
Đáp án: D
Bài 2 (trang 259 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Trên vành của một kính lúp có ghi x10. Đáp số nào sau đây là đúng khi nói về tiêu cự f của kính lúp này.
A. f = 5 cm
B. f = 10 cm
C. f = 25 cm
D. f = 2,5 cm
Lời giải:
Ta có: G∞ = 10
⇒ tiêu cự của kính lúp đó là: f = 0,25/10 = 0,025m = 2,5 cm
Đáp án: D
Bài 3 (trang 259 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Dùng một thấu kính có độ +10 điôp để làm kính lúp.
a) Tính số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực.
b) Tính số bội giác của kính và số phóng đại khi ngắm chừng ở điểm cực cận.
Cho khoảng cách nhìn rõ ngắn nhất của mắt là 15 cm. Mắt coi như đặt sát kính.
Lời giải:
Tiêu cự của kính lúp đó là: f = 1/D = 1/10 = 0,1 m = 10 cm
a) Số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:
b) Khi ngắm chừng ở cực cận: d’ = d’c = -OCc = -Đ = -25 cm
Số phóng đại khi ngắm chừng ở điểm cực cận:
Số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận là: Gc = kc = 3,5
Đáp số: a) G∞ = 2,5
b) kc = 3,5; Gc = 3,5
Bài 4 (trang 259 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là 10 cm và đến điểm cực viễn là 50 cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ là +10 điôp. Mắt đặt sát sau kính.
a) Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.
b) Tính số bội giác của kính lúp với mắt của người ấy và số phóng đại của ảnh trong các trường hợp sau:
– Ngắm chừng ở điểm cực viễn
– Ngắm chừng ở điểm cực cận
Lời giải:
a) Ta có: OCc = 10 cm; OCv = 50 cm; D = +10 điôp; l = 0
Sơ đồ tạo ảnh qua kính:
Tiêu cự của kính là: f = 1/D = 1/10 = 0,1m = 10cm.
a) Với kính (L) người cận thị thấy rõ vật ở khoảng xa nhất dmax khi ảnh ảo của nó ở tại cực viễn Cv và kính đeo sát mắt (l=0)
d’v = l – OCv = -50 cm
Tương tự, người đó thấy rõ vật ở khoảng gần nhất dmin khi ảnh ảo của nó ở tại cực cận Cc:
d’c = l – OCc = -10 cm
Vật phải đặt trong khoảng trước kính : 5 cm ≤ d ≤ 8,33 cm
b) Số bội giác của kính lúp với mắt của người ấy và số phóng đại của ảnh trong các trường hợp sau:
* Ngắm chừng ở điểm cực viễn.
Số phóng đại khi ngắm chừng ở điểm cực viễn:
Số bội giác khi ngắm chừng ở cực viễn:
* Ngắm chừng ở điểm cực cận.
Số phóng đại khi ngắm chừng ở điểm cực cận
Số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận là Gc = kc = 2
Đáp số: a) 5 cm ≤ d ≤ 8,33 cm
b) kv = 6; Gv = 1,2; kc = 2; Gc = 2