Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
- Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 6
- Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 6
- Giải Sinh Học Lớp 6
- Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 6
- Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 6
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 6
Giải Bài Tập Sinh Học 6 – Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 9 trang 29: Quan sát và ghi lại thông tin về những loại rễ khác nhau.
Hãy đặt các cây lại cùng với nhau trong từng nhóm học sinh.
– Kiểm tra cẩn thận các rễ cây và phân loại chúng thành hai nhóm.
Viết những đặc điểm dùng để phân loại rễ cây làm hai nhóm.
– Đặt các cây lại cùng với nhau một lần nữa, quan sát rễ cây một cách cẩn thận và đối chiếu với H. 9. 1, xếp loại rễ cây vào một trong hai nhóm A hoặc B.
– Lấy một cây ở nhóm A, một cây ở nhóm B. Quan sát, nhận xét, rút ra đặc điểm của từng loại rễ.
Trả lời:
– Nhóm rễ cọc (A) và rễ chùm (B).
– Đặc điểm để phân loại 2 nhóm rễ:
+ Rễ cọc: có 1 rễ cái chính, lớn từ đó xuất phát ra các rễ con
+ Rễ chùm: có các rễ con có kích thước như nhau mọc ra từ gốc thân.
Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 9 trang 29: – Điền vào chỗ trống các câu sau bằng từ thích hợp chọn trong các từ: rễ cọc, rễ chùm.
– Có hai loại rễ chính: …………….. và ………………….
– …………………. có rễ cái to khỏe, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa.
– ………………… gồm nhiều rễ con, dài gần bằng nhau, thường mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm.
– Hãy quan sát H.9.2, ghi tên cây có rễ cọc, cây có rễ chùm:
+ Cây có rễ cọc:………………..
+ Cây có rễ chùm:…………………..
Trả lời:
– Có hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm
– Rễ cọc có rễ cái to khỏe, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa.
– Rễ chùm gồm nhiều rễ con, dài gần bằng nhau, thường mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm.
– Quan sát H.9.2:
+ Cây có rễ cọc: bưởi, cải, hồng xiêm
+ Cây có rễ chùm: tỏi tây, mạ (lúa).
Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 9 trang 30: Xem H.9.3 và đối chiếu với bảng dưới đây. Ghi nhớ
Trả lời:
Các miền của rễ | Chức năng chính của từng miền |
Miền trưởng thành có các mạch dẫn | Dẫn truyền |
Miền hút có các lông hút | Hấp thụ nước và muối khoáng |
Miền sinh trưởng (nơi tế bào phân chia) | Làm cho rễ dài ra |
Miền chóp rễ | Che chở cho đầu rễ |
Câu 1 trang 31 Sinh học 6: Hãy liệt kê 5 cây có loại rễ khác nhau mà em quan sát được vào bảng sau:
STT | Tên cây | Rễ cọc | Rễ chùm |
1 | |||
2 | |||
… |
Trả lời:
STT | Tên cây | Rễ cọc | Rễ chùm |
1 | Cà chua | X | |
2 | Hành | X | |
3 | Nhãn | X | |
4 | Ngô | X | |
5 | Chanh | X |
Câu 2 trang 31 Sinh học 6: Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền?
Trả lời:
– Rễ gồm 4 miền.
– Các miền và chức năng:
+ Miền trưởng thành: có chức năng dẫn truyền các chất
+ Miền hút: có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng
+ Miền sinh trưởng: có chức năng giúp rễ dài ra.
+ Miền chop rễ: có chức năng che chở, bảo vệ đầu rễ.